6.93. Cho m gam bột Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là
A. 24,3. B. 42,3.
C. 25,3. D. 25,7.
6.94. Trộn 24 g Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A.12,5%. B. 60%.
C. 80%. D. 90%.
6.95. Cho nhôm tác dụng với dung dịch chứa NaN03 và NaOH thấy nhôm tan và giải phóng NH3. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên hệ số nguyên tối giản của H2O bằng
Advertisements (Quảng cáo)
A. 3. B. 2. C. 5. D. 7.
6.93 | 6.94 | 6.95 |
A | C | B |
6.93. Chọn A
\(\eqalign{
& Al + 4HN{O_3} \to Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr
& 8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\,\,\,\left( 2 \right) \cr
& {n_X} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4\left( {mol} \right);\,\,{n_{NO}} = {{0,4} \over 4} = 0,1\left( {mol} \right); \cr
& {n_{{N_2}O}} = 0,3mol \cr
& {n_{Al\left( 1 \right)}} = {n_{NO}} = 0,1\,mol;\,\,{n_{Al\left( 2 \right)}} = {{0,3.8} \over 3} = 0,8\left( {mol} \right) \cr
& {m_{Al}} = 0,9.27 = 24,3\left( g \right) \cr} \)
6.95. Chọn B
Phương trình ion thu gọn:
\(8Al + 3NO_3^ - + 5O{H^ - } + 2{H_2}O \to 8AlO_2^ - + 3N{H_3}\)