Trang chủ Lớp 12 SBT Sinh lớp 12 (sách cũ) Bài 3 trang 51 Sách bài tập Sinh 12: Ở ngô, alen...

Bài 3 trang 51 Sách bài tập Sinh 12: Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có...

Bài 3 trang 51 Sách bài tập (SBT) Sinh 12: Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt.

Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt. Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ P có sự tham gia của 70% loại giao tử đực A,30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A.

Tính :

a) Thành phần kiểu gen của quần thể p và số hạt ngô mỗi loại thu được.

b) Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen AA : Aa : aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử, không có áp lực của chọn lọc và đột biến. Thành phần kiểu gen của quần thể F1 như thế nào ?

c) Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F9 thì quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số của các alen A và a ở F9.

 a) Thành phần kiểu gen của quần thể P

Theo đề bài, p hình thành bởi 70% giao tử ♂ (A), 30% giao tử ♂ (a) và 40% giao tử ♀ (a), 60% giao tử ♀ (A).

Quần thể không thoả mãn điều kiện ngẫu phối nên không cân bằng di truyền. Lập bảng ta có :

Giao tử ♂ = 0,7 A

Giao tử ♂ = 0,3 a

Giạo tử ♀  = 0,6 A

0,42 AA

0,18 Aa

Giao tử ♀  = 0,4 a

0,28 Aa

0,12 aa

P = 0,42 AA : 0,46 Aa:0,12aa

Advertisements (Quảng cáo)

Số hạt ngô mỗi loại thu được :

- Hạt trắng kiểu gen aa chiếm 12% = 0,12 x 1000 x 2 x 200 = 48000

- Hạt vàng kiểu gen AA, Aa chiếm 88% = 0,88 x 1000 x 2 x 200 = 352000

b) Tần số kiểu gen giống P = 0,42 AA : 0,46 Aa : 0,12 aa cho ngẫu phối. Thành phần kiểu gen của quần thể F1

Tính \(p\left( A \right) = 0.42 + {{0.46} \over 2} = 0.65;q\left( a \right) = 0.12 + {{0.46} \over 2} = 0.35\)

Giao tử ♂ = 0,65 A

Giao tử ♂ = 0,35 a

Giao tử ♀ = 0,65 A

0,4225 AA

0,2275 Aa

Giao tử ♀ = 0,35 a

0,2275 Aa

0,1225 aa

F1 = 0,4225 AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa

c) Thế hệ F9 quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tần số của các alen A và a ở F9 là :

Quần thể cân bằng có dạng 

\(\eqalign{
& {p^2}{\rm{AA + 2pqAa + }}{{\rm{q}}^2}{\rm{aa = 1}} \cr
& {\rm{2pq = 2}}{{\rm{q}}^2} \to p\left( A \right) = q\left( a \right) = 0.5 \cr} \)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Sinh lớp 12 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)