Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 1 2b. Grammar – Unit 2: –__ (Harry/accept) the new job...

Bài 1 2b. Grammar - Unit 2: -__ (Harry/accept) the new job offer?...

Lời giải Bài 1 - 2b. Grammar - SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/bài tập:

Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

1. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Present Perfect.

(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của thì hiện tại hoàn thành.)

1. _____ (Harry/accept) the new job offer?

2. Annie _____ (not/speak) to her colleagues yet. They’re having a meeting later today.

3. Paul is annoyed because he _____ (just/miss) the bus to the work conference.

4. Simon _____ (achieve) a lot since he started working here.

5. Mark _____ (travel) to Asia on business several times.

6. We _____ (not/be) to London since my last business trip in 2018.

7. How many reports _____ (they/write) so far this week?

8.This is the second time Mary _____ (attend) a work conference.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Has Harry accepted

2. has not/hasn’t spoken

3. has just missed

4. has achieved

5. has travelled

6. have not/haven’t been

7. have they written

8. has attended

1. Has Harry accepted the new job offer?

(Harry đã đồng ý với lời mời làm việc mới chưa?)

Advertisements (Quảng cáo)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động không rõ thời điểm xảy ra trong quá khứ. Công thức: Has/Have + S + V3/ed + … ? Vì Harry là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia Has Harry accepted.

2. Annie has not/hasn’t spoken to her colleagues yet. They’re having a meeting later today.

(Annie chưa nói chuyện với đồng nghiệp. Họ có một cuộc hộp sau đó vào hôm nay.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động không rõ thời điểm xảy ra trong quá khứ. Công thức: S + have/has + not + V3/ed + … . Vì Annie là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has not/hasn’t spoken

3. Paul is annoyed because he has just missed the bus to the work conference.

(Paul bực mình vì anh ta vừa lỡ chuyến xe buýt đến hội nghị việc làm.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói một việc đã hoàn thành nhưng có kết quả có thể nhìn thấy được trong hiện tại Paul bực mình là do lỡ xe buýt. Công thức: S + have/has + not + V3/ed + … . Vì he là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has just missed.

4. Simon has achieved a lot since he started working here.

Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: S1 + have/has + not + V3/ed + … since S2 + V2/ed + … . Simon là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has achieved.

5. Mark has travelled to Asia on business several times.

(Mark đã đi qua châu Á trong chuyến công tác vài lần.)

Giải thích: Ta có several times là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: S + have/has + V3/ed + … . Mark là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has travelled.

6. We have not/haven’t been to London since my last business trip in 2018.

(Chúng tôi chưa đến Luân Đôn kể từ sau chuyến đi công tác cuối cùng vào năm 2018.)

Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: S + have/has + not + V3/ed + …. We là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên ta chia have not/haven’t been .

7. How many reports have they written so far this week?

(Họ đã viết được bao nhiêu báo cáo trong tuần này cho đến bây giờ rồi?)

Giải thích: Ta có so far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Công thức: Have/Has + S + V3/ed + … . they là chủ ngữ ngôi ba số nhiều nên ta chia have they written.

8.This is the second time Mary has attended a work conference.

(Đây là lần thứ hai Mary tham dự một hội thảo việc làm.)

Giải thích: Công thức: This is the first/second/third… time + S + have/has + V3/ed + … .

Mary là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has attended.