Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 4 2b. Grammar – Unit 2: Complete the second sentence so...

Bài 4 2b. Grammar - Unit 2: Complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in bold...

Gợi ý giải Bài 4 - 2b. Grammar - SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/bài tập:

4. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in bold.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu thứ nhất. Dùng các từ in đậm.)

1. He last got a promotion five years ago. FOR

→ He hasn’t ______________________________.

2. John applied to three different companies, and finally he had an interview. BEFORE

→ John __________________________________.

3. While I was talking on the phone, I saw Marking leaving the office in a hurry. WHEN

→ I _____________________________________.

4. Jack started working here in 2015 and he still enjoys it up till now. SINCE

→ Jack __________________________________.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. He last got a promotion five years ago. FOR

(Lần cuối anh ta được thăng chức là 5 năm trước.)

Advertisements (Quảng cáo)

→ He hasn’t got a promotion for 5 years.

(Anh ta chưa được thăng chức năm năm rồi.)

Giải thích: S + last + V2/ed + … + khoảng thời gian + ago = S + have/has + not + V3/ed + … for + một khoảng thời gian.

2. John applied to three different companies, and finally he had an interview. BEFORE

(John ứng tuyển vào ba công ty khác nhau và cuối cùng anh ta cũng được phỏng vấn.)

→ John had applied to three different companies before he had an interview.

(John đã ứng tuyển vào ba công ty khác nhau trước khi anh ta được phỏng vấn.)

Giải thích: Cấu trúc: S1 + have/has + V3/ed + … before S2 + V2/ed + … .

3. While I was talking on the phone, I saw Marking leaving the office in a hurry. WHEN

→ I was talking on the phone when I saw Mark leaving the office in hurry.

Giải thích: Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào, Hành động đang xảy ra ta chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta chia thì quá khứ đơn. Công thức: S1 + was/were + Ving + … when S2 + V2/ed + … .

4. Jack started working here in 2015 and he still enjoys it up till now. SINCE

→ Jack has enjoyed working here since 2015.

Giải thích: Ta có up till now là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, và 2015 là một mốc thời gian, ta chuyển in 2015 thành since 2015 và enjoy + Ving: yêu thích điều gì đó.