Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 3 2b. Grammar – Unit 2: How many part-time jobs –__...

Bài 3 2b. Grammar - Unit 2: How many part-time jobs -__ by the age of 20?...

Trả lời Bài 3 - 2b. Grammar - SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/bài tập:

Tense review (Ôn tập về thì)

3. Choose the correct option.(Chọn đáp án đúng.)

1. Harry _____ his new manager twice before yesterday, but not his new colleague.

A. met B. was meeting C. has met D. had met

2. At 11:00 p.m. last night, Joe _____ for his job interview.

A. has practised B. was practising C. had practised D. practised

3. It was the second time Susan _____ a promotion before she got married.

A. was getting B. had got C. got D. has got

4. I _____ some research online when a colleague knocked on my door.

A. have done B. had done C. was doing D. did

5. How many part-time jobs _____ by the age of 20?

A. have you had B. had you had C. did you have D. do you have

6. As a graduate, Mark _____ for four different jobs so far.

A. applied B. had applied C. was applying D. has applied

Answer - Lời giải/Đáp án

1. D

Harry had met his new manager twice before yesterday, but not his new colleague.

(Harry đã gặp quản lý mới của mình hai lần cho đến trước ngày hôm qua, chứ không gặp đồng nghiệp mới.)

Advertisements (Quảng cáo)

Giải thích: Ta có “before yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành (một thời điểm trước một thời điểm khác trong quá khứ), ta chia had met.

2. B

At 11:00 p.m. last night, Joe was practising for his job interview.

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm chính xác trong quá khứ, Joe là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia was practicing.

3. B

It was the second time Susan had got a promotion before she got married.

(Đó là lần thứ hai Susan được thăng chức trước khi cô ấy lập gia đình.)

Giải thích: Cấu trúc: This is the first time + S + have/has + V3/ed + … . Tuy nhiên, ta có dấu hiệu “before she got married” nghĩa là hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, ta chia had got.

4. B

I was doing some research online when a colleague knocked on my door.

(Tôi đang tra cứu trên mạng khi có một đồng nghiệp gõ cửa phòng tôi.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào, Hành động đang xảy ra ta chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta chia thì quá khứ đơn.

5. C

How many part-time jobs had you had by the age of 20?

(Bạn đã làm bao nhiêu công việc bán thời gian khi bạn đến 20 tuổi rồi.)

6. D

As a graduate, Mark has applied for four different jobs so far.

(Là một sinh viên đã tốt nghiệp, cho đến giờ Mark đã ứng tuyển cho bốn công việc khác nhau.)

Giải thích: Ta có so far là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: S + have/has + not + V3/ed + …. Ta có Mark là chủ ngữ chia ngôi ba số ít nên ta chia has applied.