Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Reading – Unit 5. The world of work – SBT...

Bài 2 Reading - Unit 5. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: What does a shop assistant do?...

Giải chi tiết Bài 2 - IV. Reading - SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)

What does a shop assistant do?

The day-to-day work of a shop assistant includes greeting customers as they enter the store and answering questions about products or services (1) ______ in stores. (2) ______, shop assistants help customers find what they need and inform them (3) ______ price changes. A shop assistant may also assist with complaints about items not working correctly when (4) ______ from a particular location.

Successful shop assistants should have excellent communication skills and understand customer (5) ______. They have to be friendly and helpful, especially when working in clothing stores or fashion houses. They also need to have good problem-solving skills and an ability to think on their feet to deal with difficult situations (6) ______ may occur during their working hours.

A shop assistant usually works alongside a cashier. The shop assistant directs the customers to cashiers (7) ______ they are ready to purchase items. They might also (8) ______ any cashier duties when understaffed.

1. A. possible

B. available

C. convenient

D. applicable

2. A. Despite

B. Although

C. However

D. In addition

3. A. of

B. in

C. on

D. out

4. A. selected

B. equipped

C. purchased

D. limited

5. A. needs

B. demands

C. offers

D. actions

6. A. when

B. which

C. who

D. where

7. A. who

B. where

С. whom

D. when

8. A. take after

B. take out

C. take over

D. take in

Answer - Lời giải/Đáp án

1. B

A. possible (adj): có thể

B. available (adj): có sẵn

C. convenient (adj): tiện lợi

D. applicable (adj): có thể áp dụng

The day-to-day work of a shop assistant includes greeting customers as they enter the store and answering questions about products or services available in stores.

(Công việc hàng ngày của nhân viên bán hàng bao gồm chào đón khách hàng khi họ bước vào cửa hàng và trả lời các câu hỏi về sản phẩm hoặc dịch vụ có sẵn trong cửa hàng.)

Chọn B

2. D

A. Despite + N: mặc dù

B. Although + S + V: mặc dù

C. However: tuy nhiên

D. In addition: thêm vào đó

In addition, shop assistants help customers find what they need

(Ngoài ra, nhân viên bán hàng còn giúp khách hàng tìm được thứ họ cần)

Chọn D

3. C

Advertisements (Quảng cáo)

A. of: của

B. in: trong

C. on: trên

D. out: ngoài

Cụm từ “inform sb on sth”: thông báo cho ai về cái gì

shop assistants help customers find what they need and inform them on price changes.

(nhân viên bán hàng giúp khách hàng tìm thấy thứ họ cần và thông báo cho họ về những thay đổi về giá.)

Chọn C

4. C

A. selected (v): chọn

B. equipped (v): trang bị

C. purchased (v): mua

D. limited (v): giới hạn

A shop assistant may also assist with complaints about items not working correctly when purchased from a particular location.

(Nhân viên bán hàng cũng có thể hỗ trợ giải quyết các khiếu nại về các mặt hàng không hoạt động đúng khi mua từ một địa điểm cụ thể.)

Chọn C

5. A

A. needs (n): nhu cầu

B. demands (n): đòi hỏi

C. offers (n): đề xuất

D. actions (n): hành động

Successful shop assistants should have excellent communication skills and understand customer needs.

(Những nhân viên trợ lý cửa hàng thành công phải có kỹ năng giao tiếp xuất sắc và hiểu nhu cầu của khách hàng.)

Chọn A

6. B

A. when: khi mà

B. which: cái mà

C. who: người mà

D. where: nơi mà

They also need to have good problem-solving skills and an ability to think on their feet to deal with difficult situations which may occur during their working hours.

(Họ cũng cần có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt và khả năng suy nghĩ chín chắn để giải quyết những tình huống khó khăn cái mà có thể xảy ra trong giờ làm việc.)

Chọn B

7. B

A. who + V: người mà

B. where: nơi mà

С. whom + S + V: người mà

D. when: khi mà

The shop assistant directs the customers to cashiers where they are ready to purchase items.

(Nhân viên cửa hàng hướng dẫn khách hàng đến quầy thu ngân nơi họ sẵn sàng mua hàng.)

Chọn B

8. C

A. take after (phr.v): giống

B. take out (phr.v): mang ra

C. take over (phr.v): đảm nhiệm

D. take in (phr.v): tuyển dụng

They might also take over any cashier duties when understaffed.

(Họ cũng có thể đảm nhận bất kỳ nhiệm vụ thu ngân nào khi thiếu nhân lực.)

Chọn C

Bài hoàn chỉnh

What does a shop assistant do?

The day-to-day work of a shop assistant includes greeting customers as they enter the store and answering questions about products or services (1) available in stores. (2) In addition, shop assistants help customers find what they need and inform them (3) on price changes. A shop assistant may also assist with complaints about items not working correctly when (4) purchased from a particular location.

Successful shop assistants should have excellent communication skills and understand customer (5) needs. They have to be friendly and helpful, especially when working in clothing stores or fashion houses. They also need to have good problem-solving skills and an ability to think on their feet to deal with difficult situations (6) which may occur during their working hours.

A shop assistant usually works alongside a cashier. The shop assistant directs the customers to cashiers (7) where they are ready to purchase items. They might also (8) take over any cashier duties when understaffed.

Tạm dịch

Nhân viên bán hàng làm gì?

Công việc hàng ngày của nhân viên bán hàng bao gồm chào đón khách hàng khi họ bước vào cửa hàng và trả lời các câu hỏi về sản phẩm hoặc dịch vụ có sẵn trong cửa hàng. Ngoài ra, nhân viên bán hàng còn giúp khách hàng tìm được thứ họ cần và thông báo về những thay đổi về giá. Nhân viên bán hàng cũng có thể hỗ trợ giải quyết các khiếu nại về các mặt hàng không hoạt động chính xác khi mua từ một địa điểm cụ thể.

Nhân viên bán hàng thường làm việc cùng với nhân viên thu ngân. Nhân viên cửa hàng hướng dẫn khách hàng đến quầy thu ngân, nơi họ sẵn sàng mua hàng. Họ cũng có thể đảm nhận bất kỳ nhiệm vụ thu ngân nào khi thiếu nhân lực.

Advertisements (Quảng cáo)