Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - iLearn Smart World (Cánh diều) Grammar a Lesson 1 – Unit 1. Life Stories – SBT Tiếng...

Grammar a Lesson 1 - Unit 1. Life Stories - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World: _______ you _______ (notice) anything strange while you _______ (live) at their house?...

Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2. Lời giải bài tập, câu hỏi Grammar a - Lesson 1 - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World.

Câu hỏi/bài tập:

a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. She _______ (read) her book while they _______ (play) outside.

2. _______ you _______ (notice) anything strange while you _______ (live) at their house?

3. They _______ (hang) out all day yesterday.

4. We _______ (walk) home when we _______ (see) a kitten in a parking lot.

5. She _______ (ride) her bike home when someone _______ (call) her name.

6. We _______ (run) home yesterday at 3:30 in the afternoon.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing

Answer - Lời giải/Đáp án

1. was reading/were playing

2. Did you notice/were living

3. hung

4. were walking/saw

5. was riding/called

6. ran

Advertisements (Quảng cáo)

1. She was reading her book while they were playing outside.

(Cô ấy đang đọc sách khi họ đang chơi bên ngoài.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động đang xảy ra song song trong quá khứ.

2. Did you notice anything strange while you were living at their house?

(Bạn có nhận thấy điều gì kỳ lạ khi sống ở nhà họ không?)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ => were living; dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn chen ngang => Did you notice.

3. They hung out all day yesterday.

(Hôm qua họ đi chơi cả ngày.)

Giải thích: Trong câu có “yesterday” => dùng thì quá khứ đơn

4. We were walking home when we saw a kitten in a parking lot.

(Chúng tôi đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy một chú mèo con ở bãi đậu xe.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ => were walking; dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn chen ngang => saw.

5. She was riding her bike home when someone called her name.

(Cô ấy đang đạp xe về nhà thì có người gọi tên cô ấy.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ => was riding; dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn chen ngang => called.

6. We were running home yesterday at 3:30 in the afternoon.

(Hôm qua chúng tôi chạy về nhà lúc 3h30 chiều.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ "yesterday at 3:30 in the afternoon”.