Câu hỏi/bài tập:
a. Listen to a conversation between a man and a woman, and choose the correct answers.
(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Người đàn ông và Người phụ nữ và chọn câu trả lời đúng.)
1. What are the speakers talking about? (Người nói đang nói về điều gì?)
A. vacation plans (kế hoạch đi nghỉ)
B. flight details (chi tiết chuyến bay)
C. hotel information (thông tin khách sạn)
2. What’s the speakers’ relationship? (Mối quan hệ của người nói là gì?)
A. husband and wife (vợ chồng)
B. receptionist and guest (lễ tân và khách)
C. colleagues (đồng nghiệp)
Bài nghe:
A man: Sorry to bother you. I have a few questions.
A woman: Yes, sir. Can I help you?
A man: Could you tell me what the Wi-Fi password is?
A woman: Yes, sure, it’s the best vacation. All one word, all lowercase.
A man: Sorry, all uppercase.
A woman: No, sir. Lowercase.
A man: That’s great. Thanks. Do you know if there is a gym nearby?
A woman: Yes, sir. There is one in the hotel. It’s on the second floor. You’ll need to swipe your key card to enter.
A man: Okay, thanks. Could you tell me if you can arrange some dry cleaning for me?
A woman: Certainly, sir. Did you fill out the form in your room? Housekeeping will collect it for you when they clean your room. Please, when they clean your room, put all the clothes in the laundry bag.
A man: That’s great. Also, I need an iron to make my shirt look nice. Do you know there is one I could borrow?
A woman: I’ll ask housekeeping to bring you what you want, by the way.
A man: That’s wonderful. Thank you.
A woman: Is there anything else I can help you with, sir?
A man: Actually, yes, there’s one more thing. Could you tell me if you know how to operate the air conditioning? I can’t get it to work.
Advertisements (Quảng cáo)
A woman: Please check the information folder in your room. There are instructions in there. If you’re still having problems, please call reception, and I’ll come up and help you.
A man: Thanks so much for your help.
A woman: You’re welcome, sir.
Tạm dịch:
Người đàn ông: Xin lỗi đã làm phiền bạn. Tôi có một vài câu hỏi.
Người phụ nữ: Vâng, thưa ông. Tôi có thể giúp bạn?
Người đàn ông: Bạn có thể cho tôi biết mật khẩu Wi-Fi là gì không?
Người phụ nữ: Vâng, chắc chắn rồi, đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất. Tất cả đều là một từ, tất cả đều là chữ thường.
Người đàn ông: Xin lỗi, tất cả đều viết hoa.
Người phụ nữ: Không, thưa ông. Chữ thường.
Người đàn ông: Tuyệt vời. Cảm ơn. Bạn có biết có phòng tập thể dục nào gần đây không?
Người phụ nữ: Vâng, thưa ông. Có một cái trong khách sạn. Nó ở trên tầng thứ hai. Bạn sẽ cần phải quẹt thẻ chìa khóa để vào.
Người đàn ông: Được rồi, cảm ơn. Bạn có thể cho tôi biết liệu bạn có thể sắp xếp việc giặt khô cho tôi không?
Người phụ nữ: Chắc chắn rồi, thưa ông. Bạn đã điền vào mẫu đơn trong phòng của bạn? Dịch vụ dọn phòng sẽ thu hộ bạn khi họ dọn phòng cho bạn. Làm ơn, khi họ dọn phòng của bạn, hãy bỏ tất cả quần áo vào túi giặt.
Người đàn ông: Tuyệt vời. Ngoài ra, tôi cần một chiếc bàn ủi để làm cho chiếc áo của tôi trông đẹp hơn. Bạn có biết có cái nào tôi có thể mượn không?
Người phụ nữ: Nhân tiện, tôi sẽ nhờ người dọn phòng mang cho bạn thứ bạn muốn.
Người đàn ông: Thật tuyệt vời. Cảm ơn.
Người phụ nữ: Tôi có thể giúp gì khác cho ông không, thưa ông?
Người đàn ông: Thực ra thì đúng vậy, còn một điều nữa. Bạn có thể cho tôi biết bạn biết cách vận hành điều hòa không khí không? Tôi không thể có được nó để làm việc.
Người phụ nữ: Vui lòng kiểm tra thư mục thông tin trong phòng của bạn. Có hướng dẫn trong đó đấy Nếu bạn vẫn gặp vấn đề, vui lòng gọi cho lễ tân, tôi sẽ đến giúp bạn.
Người đàn ông: Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.
Người phụ nữ: Không có gì, thưa ông.
1. What are the speakers talking about? (Người nói đang nói về điều gì?) => C. hotel information (thông tin khách sạn)
Thông tin chi tiết: Could you tell me what the Wi-Fi password is?/Do you know if there is a gym nearby?/Could you tell me if you can arrange some dry cleaning for me?/ Did you fill out the form in your room?/Do you know there is one I could borrow?/Could you tell me if you know how to operate the air conditioning? (Bạn có thể cho tôi biết mật khẩu Wi-Fi là gì không?/Bạn có biết có phòng tập thể dục nào gần đó không?/Bạn có thể cho tôi biết liệu bạn có thể sắp xếp dịch vụ giặt khô cho tôi không?/ Bạn có điền vào mẫu đơn trong phòng mình không?/ Bạn có biết có cái nào tôi có thể mượn không?/Bạn có thể cho tôi biết bạn biết cách vận hành điều hòa không khí không?)
2. What’s the speakers’ relationship? (Mối quan hệ của người nói là gì?) => B. receptionist and guest (lễ tân và khách)
Thông tin chi tiết: If you’re still having problems, please call reception, and I’ll come up and help you. (Nếu bạn vẫn gặp vấn đề, vui lòng gọi cho lễ tân, tôi sẽ đến giúp bạn.)