Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - iLearn Smart World (Cánh diều) Reading b Lesson 2 – Unit 4. Graduation and Choosing a Career...

Reading b Lesson 2 - Unit 4. Graduation and Choosing a Career - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World: Now, read and circle True, False, or Doesn’t say. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc...

Lời giải bài tập, câu hỏi Reading b - Lesson 2 - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World.

Câu hỏi/bài tập:

b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không nói.)

1. Johnny wants to be either an editor or a yoga instructor.

True

False

Doesn’t say

2. Betty thinks Johnny could do an editing job from his bed.

True

False

Doesn’t say

3. Betty thinks Johnny can make a lot of money as an editor.

True

False

Doesn’t say

4. Betty doesn’t think Johnny is very good at yoga.

True

False

Doesn’t say

5. Betty knows what career she wants in the future.

True

Advertisements (Quảng cáo)

False

Doesn’t say

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Johnny wants to be either an editor or a yoga instructor. => True

(Johnny muốn trở thành biên tập viên hoặc huấn luyện viên yoga. => Đúng)

Thông tin chi tiết: I think you could be a great editor. You love reading books and the news./I also think being a yoga instructor would be great for you. You love meeting people and being healthy.

(Tôi nghĩ bạn có thể là một biên tập viên giỏi. Bạn thích đọc sách và tin tức./Tôi cũng nghĩ trở thành một huấn luyện viên yoga sẽ rất tốt cho bạn. Bạn thích gặp gỡ mọi người và được khỏe mạnh.)

2. Betty thinks Johnny could do an editing job from his bed. => True

(Betty nghĩ Johnny có thể làm công việc biên tập ngay trên giường của anh ấy. => Đúng)

Thông tin chi tiết: It’s also usually a flexible job. You could work at any time of the day, and you could even do It on your laptop from your bed.

(Đây cũng thường là một công việc linh hoạt. Bạn có thể làm việc bất cứ lúc nào trong ngày và thậm chí bạn có thể làm việc đó trên máy tính xách tay từ trên giường.) 3. Betty thinks Johnny can make a lot of money as an editor. => Doesn’t say

(Betty nghĩ Johnny có thể kiếm được rất nhiều tiền với vai trò biên tập viên. => Không nói)

4. Betty doesn’t think Johnny is very good at yoga. => False

(Betty không nghĩ Johnny tập yoga giỏi. => Sai)

Thông tin chi tiết: You’ve also done yoga since you were ten, so I know you’re good at it.

(Bạn cũng tập yoga từ khi lên 10 nên tôi biết bạn tập yoga giỏi.)

5. Betty knows what career she wants in the future. => False

(Betty biết cô ấy muốn làm nghề gì trong tương lai. => Sai)

Thông tin chi tiết: I have been thinking about my future career, and I don’t know what I want to do. I think I could be a physical therapist, a lawyer, or maybe even a software engineer. They are all so different, and I don’t know what to do. What do you think?

(Tôi đang suy nghĩ về nghề nghiệp tương lai của mình và tôi không biết mình muốn làm gì. Tôi nghĩ tôi có thể trở thành một nhà trị liệu vật lý, một luật sư hoặc thậm chí có thể là một kỹ sư phần mềm. Tất cả đều khác nhau và tôi không biết phải làm gì. Bạn nghĩ sao?)