Câu hỏi/bài tập:
Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.
Chẳng hạn khi hoà tan CuSO4 vào nước tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+. Có màu xanh. Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa xanh nhạt Cu(OH)2. Khi cho đến dư dung dịch ammonia vào kết tủa Cu(OH)2, kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam chứa ion phức [Cu(NH3)4(H2O)2]2+, thường viết là [Cu(NH3)4]2+.
- Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa xanh tan thành dung dịch xanh lam.
Advertisements (Quảng cáo)
- Giải thích:
+ Ban đầu, khi nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2.
\({{\mathop{\rm CuSO}\nolimits} _4} + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} + 2{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \downarrow + {\rm{ (N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)
+ Tiếp tục nhỏ dung dịch NH3 đến dư, kết tủa xanh Cu(OH)2 tan trong dung dịch NH3 tạp phức chất màu xanh lam \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{4}}}} \right]{({\rm{OH)}}_{\rm{2}}}\).
\({\rm{Cu}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_{\rm{2}}} + {\rm{ }}4{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} \to \left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{4}}}} \right]{({\rm{OH)}}_{\rm{2}}}\)