Giả sử các gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền tiếp các số liệu vào chỗ dấu … trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình, ... trong phép lai n tính trạng.
Số cặp gen dị hợp tử (F1) |
Số loại giao tử của F1 |
Số loại kiểu gen ở F2 |
Số loại kiểu hình ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình ở F2 |
1 |
2 |
3 |
2 |
3:1 |
2 |
4 |
9 |
4 |
9:3:3:1 |
3 |
8 |
27 |
8 |
27:9:9:9:3:3:3:1 |
… |
… |
… |
… |
… |
? |
? |
? |
? |
? |
Số cặp gen dị hợp tử (F1) |
Số loại giao tử của F1 |
Advertisements (Quảng cáo) Số loại kiểu gen ở F2 |
Số loại kiểu hình ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình ở F2 |
1 |
2 |
3 |
2 |
3:1 |
2 |
4 |
9 |
4 |
9:3:3:1 |
3 |
8 |
27 |
8 |
27:9:9:9:3:3:3:1 |
… |
… |
… |
… |
… |
n |
2n |
3n |
2n |
(3:1)n |
Vậy công thức tổng quát là
- Số loại giao tử: 2n
- Số loại kiểu gen 3n
- Số loại kiểu hình 2n
- Phân ly kiểu hình (3:1)n