Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ) Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng, Câu 1. Tìm...

Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng, Câu 1. Tìm từ ngữ theo yêu cầu ở cột A, điền vào chỗ trống ở cột B. Câu 2. Ghi lời giải các câu đố sau vào chỗ trống....

Chim sơn ca và bông cúc trắng - Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng. Câu 1. Tìm từ ngữ theo yêu cầu ở cột A, điền vào chỗ trống ở cột B. Câu 2. Ghi lời giải các câu đố sau vào chỗ trống.

Câu 1. Tìm từ ngữ theo yêu cầu ở cột A, điền vào chỗ trống ở cột B.

A

B

a) Chỉ các loài vật:

-  Có tiếng bắt đầu bằng ch

-  Có tiếng bắt đầu bằng tr

b) Chỉ vật hay việc:

-  Có tiếng chứa vần uốt

-  Có tiếng chứa vần uổc

-   chích chòe, chèo bẻo, chiền chiện (sơn ca), châu chấu, chìa vôi, chẫu chuộc, cá chuối...

-  cá trê, cá trôi, cá trắm, con trâu, con trùn...

-  cái suốt, máy tuốt, cây cau, thẳng đuột, con chuột, nuốt, vuốt...

Advertisements (Quảng cáo)

-  cái cuốc, nồi luộc, đánh cuộc, buộc, viên thuốc, thuộc lòng, chuộc tội, bó đuốc...

 Câu 2. Ghi lời giải các câu đố sau vào chỗ trống:

a) Tiếng có âm ch hoặc tr:

“Chân gì ở tít tắp xa

Gọi là chân đấy nhưng mà không chân?”

(Chân trời)                                            *

b) Tiếng có vần uốc hoặc uốt

“Cái sắc - để uống hoặc tiêm

Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài”.       *

(Thuốc - Thuộc (bài))

 

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)