Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ) Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Câu 1. Điền...

Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Câu 1. Điền các tiếng: Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:b) Có “thanh hỏi” hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau.Câu 2.Điền vào chỗ ...

Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Câu 1. Điền các tiếng:a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:b) Có “thanh hỏi” hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau.Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d, gi.b) Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Câu 1. Điền các tiếng:

a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:

*  Kêu lên vì vui mừng: reo lên.

*  Cố dùng sức đế lấy về: giật lại.

*  Rắc hạt xuống đất cho mọc thành cây: gieo hạt.

b) Có “thanh hỏi" hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau:

* Ngược lại với thật: giả dối.

* Ngược lại với to: nhỏ.

* Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm: hẻm - -ngõ.

Câu 2.  a) Điền vào chỗ trống r, d, gi:

Tiếng chim cùng bé tưới hoa

Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim.

Advertisements (Quảng cáo)

Vòm cây xanh đố bé tìm

Tiếng nào riêng giữa trăm ngàn tiếng chung”’,

b) Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:

Vẳng từ vườn xa

Chim cành thỏ thẻ

Ríu rít đầu nhà

Tiếng bầy se sẻ

Em đứng ngấn ngơ

Nghe bầy chim hót

Bầu trời cao vút

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)