Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ) Chính tả Người làm đồ chơi, Câu 1. Điền vào chỗ trống:...

Chính tả Người làm đồ chơi, Câu 1. Điền vào chỗ trống: “chăng” hay “trăng”:Câu 2.a. Điền “ch” hay “tr” vào chỗ trống:...

Người làm đồ chơi - Chính tả Người làm đồ chơi. Câu 1. Điền vào chỗ trống:a) “chăng” hay “trăng”:Câu 2.a. Điền “ch” hay “tr” vào chỗ trống:

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

a) “chăng” hay “trăng”:

“Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn

Cớ sao trăng phải chịu luồn dám mây?

Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn”? (Ca dao)

b)“ong” hoặc “ông”:

Advertisements (Quảng cáo)

-        Phép cộng, cọng rau

-       Cồng chiêng, còng lưng

Câu 2.a. Điền “ch” hay “tr” vào chỗ trống:

Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông ngăn nắp.

b)Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:

“Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)