Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa trang 137 SGK Tiếng Việt...

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa trang 137 SGK Tiếng Việt 2:tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống...

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa. Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ nghề nghiệp trang 137 SGK Tiếng Việt 2 tập 2.

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 1.Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống :

Gợi ý: Em hãy đọc lại đoạn sau: Giống như những đứa trẻ… đến hết, phân biệt cử chỉ, hoạt động của những con bê đực và cái để hoàn thành bảng.

Những con bê cái

Những con bê đực

             – như những bé gái

             – rụt rè

             – ăn nhỏ nhẹ, từ tốn

              – như những bé trai

              – bạo dạn

              – ăn vội vàng

Câu 2. Hãy giải thích từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó :

a) Trẻ con

– Trái nghĩa với người lớn.

b) Cuối cùng

– Trái nghĩa với đầu tiên (khởi đầu, bắt đầu)

c) Xuất hiện

– Trái nghĩa với biến mất (mất tích, mất tăm)

d) Bình tĩnh

Advertisements (Quảng cáo)

– Trái nghĩa với vội vàng (vội vã, cuống quýt)

Câu 3.  Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A :

Nghề nghiệp

Công việc

Công nhân

d. Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày,…

Nông dân

a. Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá,…

Bác sĩ

e. Khám và chưa bệnh

Công an

b. Chỉ đường ; giữ trật tự làng xóm, phố phường ; bảo vệ nhân dân,…

Người bán hàng

c. Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, ô tô, máy cày,…