Câu 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Câu 2. Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :
Gợi ý: Em đáp lại lời từ chối với thái độ lịch sự và lễ phép với người lớn.
a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói : “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”
- Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi anh cho em đi nhé !
b) Em sang nhà bạn mượn bạn quả bóng. Bạn bảo : “Mình cũng đang chuẩn bị đi đá bóng.”
- Không sao, tớ mượn bạn khác vậy.
c) Em muốn trèo cây hái ổi. Chú em bảo : “Cháu không được trèo. Ngã đấy !”
- Vâng ạ. Vậy chú hái giúp cháu chú nhé.
Câu 3.Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi “Để làm gì ?”.
a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
Advertisements (Quảng cáo)
b) Bông cúc tỏa hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
c) Hoa dạ lan hương xin trời cho nó được đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông bà lão tốt bụng.
Câu 4. Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui sau :
Gợi ý: Em phân biệt dấu chấm than và dấu phẩy:
+ Dấu chấm than: bày tỏ cảm xúc, gọi-đáp, yêu cầu, đề nghị.
+ Dấu phẩy: để ngăn cách các ý trong một câu.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng :
- Ồ ! Dạo này em chóng lớn quá !
Dũng trả lời :
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.
Theo TIẾNG CƯỜI TUỔI HỌC TRÒ
Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 2 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:
- Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức
- Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- Môn học khác Lớp 2