Bài 1
a) Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
b) Gọi tên hình tròn và đường kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
Quan sát hình vẽ rồi xác định tâm, bán kính của mỗi hình tròn.
a)
b)
Bài 2
a) Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn đó.
b) Cho hình tròn tâm O có độ dài bán kính bằng 5 cm. Tính độ dài đường kính của hình tròn đó.
Áp dụng kiến thức: Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
a) Độ dài bán kính của hình tròn là
8: 2 = 4 (cm)
b) Độ dài đường kính của hình tròn là
5 x 2 = 10 (cm)
Đáp số: a) 4 cm
b) 10 cm
Bài 3. Thực hành: Xác định tâm của một hình tròn.
Quan sát hình vẽ để xác định tâm của hình tròn.
Gập mảnh giấy hình tròn làm đôi rồi lại tiếp tục gập làm đôi. Điểm cắt nhau giữa hai nếp gấp chính là tâm của hình tròn.
Bài 4. Theo em, đường kính của mỗi bánh xe trong hình dưới đây là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm độ dài đường kính của mỗi bánh xe.
Bước 2: Độ dài mỗi bánh xe = Độ dài cạnh của 1 ô vuông x Số ô vuông đếm được
Ta thấy, đường kính của bánh xe trước bằng độ dài của 10 ô vuông. Đường kính của bánh xe sau bằng độ dài của 8 ô vuông.
Mỗi ô vuông có cạnh là 5 cm.
Độ dài đường kính của bánh xe trước là
5 x 10 = 50 (cm)
Độ dài đường kính của bánh xe sau là
4 x 3 = 32 (cm)
Đáp số: Bánh xe sau: 50 cm
Bánh xe trước: 32 cm