A. Kiến thức cần nhớ
Có thể viết một số có bốn chữ số thành tổng của nghìn, trăm chục và đợn vị
Ví dụ: \(3574 = 3000 + 500 + 70 + 4\)
B. Bài tập
Bài 1. Viết các số (theo mẫu)
a) \(9731, 1952, 6845, 5757, 9999\)
b) \(6006, 2002, 4700, 8010, 7508\)
Mẫu: \(9731 = 9000 + 700 + 30 + 1\)
a) \(1952 = 1000 + 900 + 50 + 2\)
\(6845= 6000 + 800 + 40 + 5\)
\(5757 = 5000 + 700 + 50 + 7\)
\(9999 = 9000 + 900 + 90 + 9\)
b) \(6006 = 6000 + 6\)
\(2002 = 2000 + 2\)
\(4700 = 4000 + 700\)
\( 8010 = 8000 + 10\)
\(7508 = 7000 + 500 + 8\)
Bài 2. Viết các tổng theo mẫu:
a) \(4000 + 5000 + 60 + 7\)
\(3000 + 600 + 10 + 2\)
\(7000 + 900 + 90 + 9\)
\(8000 + 100 + 50 + 9\)
\(5000 + 500 + 50 + 5\)
Mẫu : \(4000 + 500 + 60 + 7 = 4567\)
b) \(9000 + 10 + 5\)
\(4000 + 400 + 4\)
\(6000 + 10 + 2\)
\(2000 + 20\)
\(5000 + 9\)
Mẫu : \(9000 + 10 + 5 = 9015\)
a) \(3000 + 600 + 10 + 2 = 2612\)
\(7000 + 900 + 90 + 9 = 7999\)
\(8000 + 100 + 50 + 9 = 8159\)
\(5000 + 500 + 50 + 5 = 5555\)
b) \(4000 + 400 + 4 = 4404\)
\(6000 + 10 + 2 = 6012\)
\(2000 + 20 = 2020\)
\(5000 + 9 = 5009\)
Bài 3. Viết số, biết số đó gồm:
a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị.
b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục
c) Tám nghìn, năm trămm
\(8555\)
\(8550\)
\(8500\)
Bài 4. Viết các số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau
Các số là: \(1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999\).