Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Chính tả bài nếu chúng mình có phép lạ, Câu 2. Em...

Chính tả bài nếu chúng mình có phép lạ, Câu 2. Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống ? Câu 3. Tìm các từ...

Nếu chúng mình có phép lạ - Chính tả bài nếu chúng mình có phép lạ. Câu 2. Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống ?, Câu 3. Tìm các từ

Câu 2. Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống ?
a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi.
Đánh dấu mạn thuyền
Xưa có người đi thuyền, kiếm....bên hông, chẳng may làm kiếm....
xuống nước. Anh ta liền đánh..... vào mạn thuyền chỗ kiếm.... Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi :
- Bác làm....lạ thế ?
- Tôi đánh.... chỗ kiếm.... Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh....mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm.
TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN
b) Những tiếng có vần iên, yên hay iêng :
Chú dế sau lò sưởi
Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật....tĩnh. Cậu thiu thiu ngủ trên ghế bành. Bỗng....có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc.....đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có một chú dế đang biểu....với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột.....kêu lên :
- Hay quá ! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ ?
Rồi chỉ ít lâu sau, .... đàn của Mô-da đã chinh phục được cả thành Viên.
Theo XƯ-PHE-RỐP
Câu 3. Tìm các từ:
a) Có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :
- Có giá thấp hơn mức bình thường.
- Người nổi tiếng.
- Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm.
b) Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau :
- Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác.
- Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần.
- Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại.

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 2. Lựa chọn
a) kiếm giắt - kiếm rơi xuống nước - đánh dấu - kiếm rơi - làm gì - đánh dấu - kiếm rơi - đã đánh dấu.
b) yên tĩnh - Bỗng nhiên - ngạc nhiên - biểu diễn - buột miệng - tiếng đàn.
Câu 3. Tìm các từ
a) Các từ có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi: rẻ, danh ngôn, giường.
b) Các từ có tiếng chứa vần iên hoặc iêng: điện thoại, nghiền, khiêng.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: