Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt lớp 4 Chính tả bài ông trạng thả diều, Câu 2.Điền vào chỗ trống...

Chính tả bài ông trạng thả diều, Câu 2.Điền vào chỗ trống s hay X ? Câu 3. Viết lại các câu sau cho đúng chính tả ....

Ông trạng thả diều – Chính tả bài ông trạng thả diều. Câu 2. a) Điền vào chỗ trống s hay X ?, Câu 3. Viết lại các câu sau cho đúng chính tả .

Câu 2. a) Điền vào chỗ trống s hay X ?
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối …ang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ …íu
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lưỡi – chạm vào …ức nóng.
Mạch đất ta dồi dào …ức …ống
Nên nhành cây cũng thắp …áng quê hương.
PHẠM TIẾN DUẬT
b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Ông Trạng Nồi
Ngày xưa có một học trò nghèo nôi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi ông đô trạng, nhà vua muốn ban thương, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đôi ngạc nhiên khi thấy ông chi xin một chiếc nồi nho đúc bằng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người
hàng xóm. Thuơ hàn vi, vì phai ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hoi mượn nồi cua nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bưa xong đê ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học hành và đô đạt.
Hàn vi: nghèo và không có địa vị gì.
Câu 3. Viết lại các câu sau cho đúng chính tả .
a) Tốt gổ hơn tốt nước xơn.
b) Sấu người, đẹp nết.
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bễ.
d) Trăng mờ còn tõ hơn xao
Dẩu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.

Câu 2:

a) Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng
b) (Ông Trạng Nồi) nổi tiếng – đỗ trạng – ban thưởng – rất đỗi — chỉ xin – nói nhỏ – Thuở hàn vi – phải – hỏi mượn – của – dùng bữa – để ăn — đỗ đạt.
Câu 3. Viết lại cho đúng chính tả
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người, đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.