Câu 1. Trong mỗi câu sau, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào?
Tình hình đội tuyển rất lạc quan |
Có triển vọng tốt đẹp |
Chú ấy sống rất lạc quan |
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp |
Lạc quan là liều thuốc bổ |
Yêu đời, luôn vui, tin trong cuộc sống |
Câu 2. Xếp các từ có tiếng lạc thành 2 nhóm:
a) Lạc là vui mừng: lạc quan, lạc thú
Advertisements (Quảng cáo)
b) Lạc là rớt lại, sai: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
Câu 3. Xếp các từ quan thành 3 nhóm:
a) Quan là quan lại: quan quân, quan trường
b) Quan là nhìn xem: quan sát, tham quan
c) Quan là liên hệ, gắn bó: quan hệ, liên quan
Câu 4. Các câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì?
a) Sông có khúc, người có lúc: Câu này khuyên ta nên tin tưởng vào cuộc sống: cuộc sống luôn đổi thay, lúc này khó khăn nhưng lúc khác tình hình có thể khá hơn, sáng sủa hơn
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Câu này khuyên ta phải biết kiên trì, nhẫn nại để đi tới thành công.