Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: ước mơ, Câu 1....

Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: ước mơ, Câu 1. Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ. Câu 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ...

Thưa chuyện với mẹ - Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: ước mơ. Câu 1. Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ. Câu 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ, Câu 3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá .Câu 4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên. Câu 5. Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?

Câu 1. Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
Câu 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
a) Bắt đầu bằng tiếng ước. M: ước muốn
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ. M : mơ ước
Câu 3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá .
- Đánh giá cao. M : ước mơ cao đẹp
- Đánh giá không cao. M : ước mơ bình thường
- Đánh giá thấp. M : ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn. đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
Câu 4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
Câu 5. Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Cầu được ước thấy.
b) Ước sao được vậy.
c) ước của trái mùa.
d) Đứng núi này trông núi nọ.

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 1. Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ
ước mơ là:
mơ tưởng, mong ước.
Câu 2. Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Câu 3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ
chính đáng.
Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Câu 4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên:
Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ ăn học thành tài đủ năng lực phục vụ bản thân, gia đình và xã hội. Ước mơ có cuộc sống no ấm, hòa bình.
- Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một quyển sách, một món đồ chơi, một đôi giày mới...
Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của bà vợ ông lão đánh cá. Ước mơ đi học không bị kiểm tra bài, không cần học mà điểm vẫn cao...
Câu 5. Hiểu nghĩa các thành ngữ
a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ước mơ, mong muốn.
b) Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.
c) Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình. 

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)