Trang chủ Lớp 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám...

Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2: Viết một đoạn...

3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm trang 79 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm

1. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, điền vào bảng sau :

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu,

b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thuỷ, bến tàu.

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.

M : khách sạn, hướng dẫn viên,

d) Địa điểm tham quan, du lich.

M : phố cổ, bãi biển,

2. Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm, điền vào bảng sau :

a) Đồ dùng cần cho cuôc thám hiểm.

M : la bàn, lều trại,

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua.

M : bão, thú dữ,

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.

M : kiên trì, dũng cảm,

3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

TRẢ LỜI:

Advertisements (Quảng cáo)

1. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và điển vào bảng sau.

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, máy nghe nhạc, đèn pin, dụng cụ thể thao (bóng, lưới)...

b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, bến xe, xe đạp, xe xích lô, sân bay, vé xe, vé tàu, đường sắt...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

M : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch

d) Địa điểm tham quan du lịch.

M : phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, núi, sông, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm

2. Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm và điền vào bảng sau :

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm.

b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua.

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.

M : la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, bật lửa, vũ khí, thiết bị an toàn

M : bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mùa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn

M : kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò. ham hiểu biết, hiếu kì, không ngại khổ, không ngại khó

3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2

Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chủng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay ngày càng nhiều công ty du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)