Trang chủ Lớp 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn...

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết trang 21 vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1: Luyện từ và câu - Mở...

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kếtXếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết) . Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết trang 21 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu đoàn kết

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT

1. Tìm từ:

a)  Chứa tiếng hiển.

M: dịu hiền, hiền lành...

b) Chứa tiếng ác.

M : ác nghiệt,hung ác...

2.  Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết) :

nhân ái, tàn ác, bất hoà, lục dục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo

+

Nhân hậu

M : nhân tù...

M : độc ác....

Đoàn kết

M : đùm bọc....

M : chia rẽ....

3. Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a) Hiền như ........... c) Dữ như ...........

b) Lành như ........... d) Thương nhau như ...........

4. Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B :

A

B

a) Môi hở răng lạnh

1) Người có cuộc sống đầy đủ giúp đỡ, đùm bọc người khốn khó, bất hạnh.

b) Máu chảy ruột mềm.

2) Giúp đỡ, san sẻ cơm áo, tiền bạc... cho nhau khi khó khăn, hoạn nạn.

c) Nhường cơm sẻ áo.

Advertisements (Quảng cáo)

3) Đau xót khi người thân gặp nạn, bị tổn thất.

d) Lá lành đùm lá rách.

4) Những người thân thích luôn gắn bó mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau.

TRẢ LỜI:

1. Tìm các từ :

a)   Chứa tiếng hiền.

M : dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo

b)  Chứa tiếng ác.

M : hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác

2. Xếp các từ dưới đây vào bảng theo hai cột (cột có dấu + ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết ; cột có dấu - ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết) :

Nhân ái, tàn ác, bất hòa, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

+


Nhân hậu

M : nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ

M : độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo

Đoàn kết

M : đùm bọc, cưu mang, che chở

M : chia rẽ, bất hòa, lục đục

3. Chọn từ ngữ cho trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a) Hiển như bụt

b) Lành như đất

c) Dữ như cọp 

d) Thương nhau như chị em gái

4. Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ ở bên A với ý nghĩa thích hợp ỏ bên B :

a - 4; b - 3; c - 2; d - 1

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)