Trang chủ Lớp 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Luyện từ và câu – Từ ghép và từ láy trang 24...

Luyện từ và câu - Từ ghép và từ láy trang 24 vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1: Luyện từ và câu - Từ ghép. 1. Xếp các...

Luyện từ và câu - Từ ghép. 1. Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm. Luyện từ và câu - Từ ghép và từ láy trang 24 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 - Luyện từ và câu - Từ ghép và từ láy

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I - Nhận xét

Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.

a) Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành.

b) Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.

II - Luyện tập

1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm nghiêng đều là tiếng có nghĩa :

a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

Từghép

Từ láy

Đoạn a

ghi nhớ....

nô nức..........

Đoạn b

2. Tìm và viết từ ghép, từ láy chứa nhũng tiếng sau vào ô thích hợp: 

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ............

ngay ngắn............

Thẳng

Thật

Advertisements (Quảng cáo)

TRẢ LỜI:

I - Nhận xét

Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.

a) Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha, lặng im 

b) Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: chầm chậm, Ba Bể, cheo leo, se sẽ. 

II  - Luyện tập

1. Xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:

a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chú Đồng Tử, lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh caogiản dị, chí khí như người.

  Từ ghép Từ láy
Đoạn a ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ nô nức, bờ bãi
Đoạn b vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai

2. Tìm và viết các từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau vào ô thích hợp : 

 

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ngay thật

ngay ngắn

Thẳng

thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tắp

thẳng thắn, thẳng thớm

Thật

chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình

thật thà

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)