Câu 1
Viết cách đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
16 182
538 772
800 000
32 238
- Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị
- Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
+ 16 182: Mười sáu nghìn một trăm tám mươi hai.
Chữ số 8 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 538 772: Năm trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi hai.
Chữ số 8 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 800 000: Tám trăm nghìn.
Chữ số 8 trong số 800 000 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ 32 238: Ba mươi hai nghìn hai trăm ba mươi tám.
Chữ số 8 trong số 32 238 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Câu 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Gồm các chữ số khác nhau;
- Không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị;
- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn.
A. 500 374
B. 207 495
C. 371 905
D. 405 239
Advertisements (Quảng cáo)
Quan sát để chọn số thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Số gồm các chữ số khác nhau; không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị; chứa chữ số 5 ở lớp nghìn là 405 239
Chọn đáp án D.
Câu 3
Viết số tương ứng với cách đọc.
Quan sát hình vẽ và viết số tương ứng với cách đọc ở đĩa cân bên trái
Câu 4
Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây:
Viết giá tiền của mỗi giỏ quà sau vào chỗ chấm.
- Đếm số đồ vật trong mỗi giỏ quà
- Tính giá tiền của giỏ quà
Câu 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;
- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.
Số chẵn có sáu chữ số đó là: ...............
Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
Số chẵn có sáu chữ số đó là: 300 118