Câu 1
Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình.
Quan sát hình và tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình
Hình 1: $\frac{2}{{10}}$= 0,2
Hình 2: $\frac{{26}}{{100}}$ = 0,26
Hình 3: $1\frac{7}{{10}}$ =1,7
Hình 4: $\frac{{173}}{{100}}$ = 1,73
Câu 2
a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.
$\frac{2}{5};\frac{7}{{20}};\frac{{11}}{{25}};\frac{{19}}{{500}}$
b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
$5\frac{{28}}{{100}}cm{\rm{ }};\frac{3}{2}dm;{\rm{ }}\frac{3}{4}m;{\rm{ }}\frac{{40}}{{25}}km$
c) Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.
0,6 kg; 0,55$l$; 2,04 giờ; 16,807 phút
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …
- Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1{;_{}}\frac{1}{{100}} = 0,01{;_{}}\frac{1}{{1000}} = 0,001;...$
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$; $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$; $\frac{{11}}{{25}} = \frac{{11 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{44}}{{100}}$; $\frac{{19}}{{500}} = \frac{{19 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{38}}{{1000}}$
b) $5\frac{{28}}{{100}}cm = 5,28{\rm{ }}cm$; $\frac{3}{2}dm = \frac{{15}}{{10}}dm = 1,5{\rm{ }}dm$
$\frac{3}{4}m = \frac{{75}}{{100}}m = 0,75m$; $\frac{{40}}{{25}}km = \frac{{160}}{{100}}km = 1,60km$
c) 0,6 kg = $\frac{6}{{10}}$kg
0,55$l$= $\frac{{55}}{{100}}l$
2,04 giờ = $\frac{{204}}{{100}}$ giờ
16,807 phút = $\frac{{{{16}^{}}807}}{{{1^{}}000}}$phút
Câu 3
Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.
5,8; 0,91; 38,124; 7,063.
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
5,8 đọc là: Năm phẩy tám
- Phần nguyên: 5
- Phần thập phân: 8
Trong số thập phân 5,8:
- Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị
- Chữ số 8 thuộc hàng phần mười
0,91 đọc là: Không phẩy chín mươi mốt
- Phần nguyên: 0
- Phần thập phân: 91
Trong số thập phân 0,91
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị
- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười
- Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm
38,124 đọc là: Ba mươi tám phẩy một trăm hai mươi tư
- Phần nguyên: 38
- Phần thập phân: 124
Trong số thập phân 38,124:
- Chữ số 3 thuộc hàng chục
- Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị
- Chữ số 1 thuộc hàng phần mười
- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm
- Chữ số 4 thuộc hàng phần nghìn
7,063 đọc là: Bảy phẩy không trăm sáu mươi ba
- Phần nguyên: 7
- Phần thập phân: 063
Trong số thập phân 7,063:
- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị
- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười
- Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm
- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn
Câu 4
Viết số thập phân có:
a) 5 đơn vị, 4 phần mười.
b) 69 đơn vị, 22 phần trăm.
c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn
d) 18 phần nghìn.
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
a) 5 đơn vị, 4 phần mười : 5,4
b) 69 đơn vị, 22 phần trăm: 69,22
c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn: 70,304
d) 18 phần nghìn: 0,018
Câu 5
a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.
0,40; 7,120; 9,5060; 80,0300.
b) Làm cho phần thập phân của các số sau có các chữ số bằng nhau.
5,05; 0,861; 94,2; 3.
- Nếu một số thập phân có chữ 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
- Nếu viết thêm chữ 0 vào bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
a) 0,40 = 0,4
7,120 = 7,12
9,5060 = 9,506
80,0300 = 80,03
b)
Ta thấy số 0,861 có nhiều chữ số ở phần thập phân nhất (3 số). Vậy ta viết các số còn lại sao cho phần thập phân có 3 chữ số
5,05 = 5,050
0,861 = 0,861
94,2 = 94,200
3 = 3,000
Câu 6
> ,
a) 68,59 .?. 103,4
Advertisements (Quảng cáo)
72,18 .?. 72,09
b) 842,5 .?. 84,25
69,39 .?. 90,2
c) 270,2 .?. 27,02
40 .?. 40,000
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
a) 68,59 103,4
72,18 > 72,09
b) 842,5 > 84,25
69,39 90,2
c) 270,2 > 27,02
40 = 40,000
Câu 7
Chữ số?
a) 51,1 > 5?,6
b) 8,96
c) 0,27 = 0,???
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
a) 51,1 > 50,6
b) 8,96 9,1
c) 0,27 = 0,270
Câu 8
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
24,75; 21,8; 25; 24,09.
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ta có: 25 > 24,75 > 24,09 > 21,8
Vậy các số thập phân được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 25; 24,75; 24,09; 21,8
Câu 9
Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.
a) 26,18
b) 54,371
c) 0,995
Dựa vào kiến thức đã học về số thập phân và trả lời câu hỏi.
a) Làm tròn số 26,18 đến hàng đơn vị ta được số 26
b) Làm tròn số 54,371 đến hàng phần mười ta được số 54,4
c) Làm tròn số 0,995 đến hàng phần trăm ta được số 1,00
Câu 10
a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.
0,57; 1,42; 0,8
b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.
25%; 150%; 9,1%.
a) Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được
b) Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.
a) 0,57 = 57% ; 1,42 = 142% ; 0,8 = 80%
b) 25% = $\frac{{25}}{{100}} = 0,25$
150% = $\frac{{150}}{{100}} = 1,5$
9,1% = $\frac{{9,1}}{{100}} = \frac{{91}}{{1000}} = 0,091$
Câu 11
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02.
c) 12,5% = $\frac{{12,5}}{{100}}$
Dựa vào kiến thức đã học và xác định câu đúng, câu sai.
a) Đúng
b) Sai (Vì có rất nhiều số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. Ví dụ: 5,011; 5,012; 5,0123;…)
c) Đúng
Thử thách
Quan sát các hình sau.
- Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?
Có bao nhiêu phần được tô màu? Viết phân số chỉ số phần được tô màu.
- Viết phân số chỉ số phần được tô màu dưới dạng số thập phân và tỉ số phần trăm.
Thực hiện theo mẫu.
Hình 4:
- Hình tròn vẽ ở hình 4 được chia thành 5 phần bằng nhau. Có 1 phần được tô màu.
Phân số chỉ phần số phần được tô màu là: $\frac{1}{5}$
- $\frac{1}{5}$ = 0,2 = 20%
Hoạt động thực tế
Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về chiều cao của một nhóm học sinh khi được 11 tuổi.
a) Dựa vào bẳng số liệu, thay dấu (.?.) ở biểu đồ bằng tên học sinh thích hợp.
b) Theo ghi chú trên, bạn nào đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi
Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi.
a)
b) Theo ghi chú trên, bạn đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là bạn Hùng và bạn Tuyết