Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ) Luyện từ và câu – Luyện tập về quan hệ từ trang...

Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ trang 84, 85 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1: Luyện từ và câu - Luyện...

Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ. 1. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau . Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ trang 84, 85 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ

Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ

1. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau :

a) Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.

b) Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu.

Đoạn văn Tác dụng của quan hệ từ

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như môt chàng hiẽp sĩ cổ đeo cung ra trận.

M:- của nối cái cày với người Hmông .........................

2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?

a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu Từ in đậm biểu thị quan hệ.................
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông Từ in đậm biểu thị quan hệ.................

c) Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm

Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ.................

3. Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm .............. cao.

b) Một vầng trăng tròn, to .............. đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.

c) Trăng quầng .............. hạn, trăng tán .............. mưa.

d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng .............. thương yêu tôi hết mực .............. sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :

- mà :

- thì :

- bằng : 

1.

a) Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ (được in đậm) trong câu.

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy 

2.

a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi  vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản

c) Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm

Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện) - kết quả

3. Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.

b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :

- mà :

+ Em bé tô màu bức tranh mãi chưa xong.

+ Nếu học không hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn. 

- thì :

+ Học hành thật chăm chỉ thì điểm sẽ cao.

+ Nếu em chăm chỉ và ngoan thì ai cũng yêu mến.

- bằng :

+ Hãy học bằng tất cả sự say mê của mình.

+ Chiếc áo mới mẹ cho Nhung may bằng một thứ vải thật là mát.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: