Áp dụng cách viết 110 = 0, 1; 1100 = 0, 01. Giải và trình bày phương pháp giải Giải Bài 3 trang 37 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 1) trang 36 - 37.
Câu hỏi/bài tập:
Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vào phần thập phân của số thập phân đó.
Độ dài của cái bút chì là …….. dm
b) Cạnh bàn AB dài …… m
Cạnh bàn BC dài …… m
- Áp dụng cách viết 110 = 0,1; 1100 = 0,01
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Advertisements (Quảng cáo)
146 mm = 146100 dm = 146100dm = 1,46 dm
Độ dài của cái bút chì là 1,46 dm
Số 1,46 gồm 1 là phần nguyên và 46 là phần thập phân.
b) Đổi 15 dm = 1510 m = 1510 m =1,5 m;
82 dm = 8210 m = 8210 m =8,2 m
Cạnh bàn AB dài 8,2 m
Cạnh bàn BC dài 1,5 m
8,2 gồm 8 là phần nguyên và 2 là phần thập phân; 1,5 gồm 1 là phần nguyên và 5 là phần thập phân.