Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức Bài 2.35 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức với...

Bài 2.35 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau...

*Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Phân tích và lời giải Bài 2.35 trang 39 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 11. Ước chung. Ước chung lớn nhất. Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau: a) 72 và 90;b) 200; 245 và 125...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Hãy tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của các số sau:

a) 72 và 90;

b) 200; 245 và 125.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

*Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

*Ước của ƯCLN là ước chung

Answer - Lời giải/Đáp án

a)+ Phân tích các số 72 và 90 ra thừa số nguyên tố:

72 = 23.32

90 = 2.32.5

+ Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3.

Advertisements (Quảng cáo)

+ Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 2.

Khi đó: ƯCLN(72; 90) = 2. 32 = 18.

Ta được ƯC(72; 90) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Vậy ƯCLN(72; 90) = 18 và ƯC(72; 90) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

b) Phân tích các số 200; 245 và 125 ra thừa số nguyên tố:

200 = 23.52

245 = 5.72

125 = 53

+Thừa số nguyên tố chung là: 5.

+Số mũ nhỏ nhất của 5 là 1

Khi đó ƯCLN(200; 245; 125) = 5.

Ta được ƯC(200; 245; 125) = Ư(5) = {1; 5}

Vậy ƯCLN(200; 245; 125) = 5 và ƯC(200; 245; 125) = {1; 5}.