Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức Bài 6.33 trang 15 SBT Toán 6 Kết nối tri thức với...

Bài 6.33 trang 15 SBT Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính giá trị của các biểu thức sau: \(\begin{array}{l}a)A = \frac{{ - 9}}{{10}}. \frac{7}{{11}}. \frac{{10}}{9}. ( - 22)\\b)B ...

Sử dụng tính giao hoán của phép nhân. Triệt tiêu các thừa số giống nhau ở tử và mẫu số. Hướng dẫn giải Bài 6.33 trang 15 sách bài tập (SBT) Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số. Tính giá trị của các biểu thức sau...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\(\begin{array}{l}a)A = \frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{7}{{11}}.\frac{{10}}{9}.( - 22)\\b)B = \frac{{ - 5}}{7}.\frac{6}{{13}}.\frac{{ - 7}}{5}.( - 39)\end{array}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Sử dụng tính giao hoán của phép nhân. Triệt tiêu các thừa số giống nhau ở tử và mẫu số

Answer - Lời giải/Đáp án

\(\begin{array}{l}a)A = \frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{7}{{11}}.\frac{{10}}{9}.( - 22)\\ = (\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{10}}{9}).[\frac{7}{{11}}.( - 22)]\\ = ( - 1).( - 14)\\ = 14\\b)B = \frac{{ - 5}}{7}.\frac{6}{{13}}.\frac{{ - 7}}{5}.( - 39)\\ = (\frac{{ - 5}}{7}.\frac{{ - 7}}{5}).[\frac{6}{{13}}.( - 39)]\\ = 1.( - 18)\\ = - 18\end{array}\)

Advertisements (Quảng cáo)