Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 32 SBT Toán 6 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 5 trang 32 SBT Toán 6 - Chân trời sáng tạo: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất) \(\frac{{28}}{{36}}\)...

Bước 1. Phân tích tử số và mẫu số ra thừa số nguyên tố, từ đó suy ra UCLN Bước 2. Rút gọn phân số. Lời giải bài tập, câu hỏi bài 5 trang 32 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo - Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất. Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất)

a) \(\frac{{28}}{{36}}\); b) \(\frac{{63}}{{90}}\); c) \(\frac{{40}}{{120}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1. Phân tích tử số và mẫu số ra thừa số nguyên tố, từ đó suy ra UCLN

Bước 2. Rút gọn phân số.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Ta có: \(28 = {2^2}.7\); \(36 = {2^2}{.3^2}\);

\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {28,32} \right) = {2^2} = 4.\\ \Rightarrow \frac{{28}}{{36}} = \frac{{28:4}}{{36:4}} = \frac{7}{9}\end{array}\)

b) Ta có: \(63 = {3^2}.7\); \(90 = {2.3^2}.5\);

\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {63,90} \right) = {3^2} = 9.\\ \Rightarrow \frac{{63}}{{90}} = \frac{{63:9}}{{90:9}} = \frac{7}{{10}}\end{array}\)

c) Ta có: \(120 = 40.3\);

\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {40,120} \right) = 40\\ \Rightarrow \frac{{40}}{{120}} = \frac{{40:40}}{{120:40}} = \frac{1}{3}\end{array}\)

Advertisements (Quảng cáo)