Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 Mới (sách cũ) A closer look 1 trang 60 Unit 12 tiếng anh 6 mới,...

A closer look 1 trang 60 Unit 12 tiếng anh 6 mới, Tổng hợp câu hỏi và bài tập có trong A closer look 1 trang 60 Unit 12 tiếng anh 6 mới...

Unit 12: Robots - A closer look 1 - trang 60 Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới. Tổng hợp câu hỏi và bài tập có trong A closer look 1 - trang 60 Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới

1   Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/phrases.

Click tại đây để nghe:

A

1.   recognise

2.   make

3.   understand

4.   lift

5.  guard

B

a   coffee

b   what someone says

c   our faces

d   the house

e   heavy things

Hướng dẫn:

Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những từ hoặc cụm từ đó.

1  - c. recognize our faces (nhận ra mặt chúng ta)

2  - a. make coffee (pha cà phê)

3  - b. understand what someone says (hiểu được ai đó nói gì)

4   - e. lift heavy things (nâng vật nặng)

5  - d. guard the house (canh gác nhà cửa)

2 Write another word/phrase for each verb. 

Verb Noun
guard the factory
make  

understand

 
lift  
recognise  

Hướng dẫn:

Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.

guard the factory (canh gác nhà máy)

make the cake (làm bánh)

understand the meaning of a poem (hiểu được ý nghĩa của một bài thơ)

lift the book box (nâng thùng sách)

recognize the film (nhận ra bộ phim)

3   Put the words in the correct order.

could/do sums/Mary/at the age of 7/.
read and write/you/Could/when you were 6/?
could/Robots/lift heavy things/some years ago .
move easily/couldn’t/Robots/until recent years/.

Hướng dẫn:

Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.

Mary could do sums at the age of 7. Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lèn 7.
Could you read and write when you were 6? Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?
Robots could lift heavy things some years ago. Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.
Robots couldn’t move easily until recent years. Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

4    Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago.

Skills of Ongaku two years ago

lift heavy things                                                  V

make coffee                                                         x

recognise our faces                                           x

guard the house                                                 x

understand what we say                                   x

Example:

A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?

B: Yes, it could.

Hướng dẫn:

Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm.

A: Ongaku có thể nâng vật nặng cách đây 2 năm không?

B: Nó có thể.

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

5    Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.

Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.

-   I could water the flower. (Tôi có thể tưới hoa).

-   I could clean the house. (Tôi có thể lau nhà).

Advertisements (Quảng cáo)

-  I could feed the dog. (Tôi có thể cho chó ăn).

-   I couldn’t cook a meal. (Tôi không thế nấu một bữa ăn)

-  I couldn’t wash the dishes. (Tôi không thể rửa chén).

-   I couldn’t do judo. (Tôi không thế tập judo).

6  Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.

Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oi/ và /au/

Click tại đây để nghe:

voice (giọng nói)

down (xuống)

around (vòng quanh)

house (căn nhà)

boy (cậu bé)

toy (đồ chơi)

noisy (ồn ào)                

flower (bông hoa)

shout (hò hét)             

boil (sôi)

Bây giờ, hãy đặt những từ vào đúng cột.

/oi/

/au/

voice, boy, toy, noisy, boil

down, around, house, flower, shout

7   Listen to the sentences. Circle the word you hear.

Click tại đây để nghe:

Did you put oil/all in the salad?
I can see a car/cow over there.
 Ah/Ouch! You’ve stepped on my toes.
She took a bar/bow when she finished her song.

Hướng dẫn:

Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.

1. Did you put oil in the salad?

Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. I can see a cow over there.

Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. She took a bow when she finished her song.

Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

8 Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.

Click tại đây để nghe:

MY ROBOT TOY

I’ve got a robot toy, a robot toy

He can jump up and down

He’s such a good boy, such a good boy

He’s the best toy in my house

I’ve got a robot toy, a robot toy

He can speak clear and loud

he’s got a sweet voice, got a sweet voice

He’s the best toy in my house

Hướng dẫn:

Nghe và thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /oi/ và /au/.

Đồ chơi người máy của tôi

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Anh lớp 6 Mới (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)