Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 (sách cũ) C. NATURAL FEATURES (Nét đặc trưng thiên nhiên) trang 162 tiếng anh...

C. NATURAL FEATURES (Nét đặc trưng thiên nhiên) trang 162 tiếng anh 6, A LOT OF, LOTS OF và PLENTY OF được dùng ở câu xác định thay cho MANY và MUCH, và có thể dùng với danh từ đếm được...

Unit 15 : Countries - Quốc gia - C. NATURAL FEATURES (Nét đặc trưng thiên nhiên) trang 162 tiếng anh 6. A LOT OF, LOTS OF và PLENTY OF được dùng ở câu xác định thay cho MANY và MUCH, và có thể dùng với danh từ đếm được (count nouns) và không đếm được (noncount nouns).

GRAMMAR

Từ chỉ số lượng (Quantifiers): A LOT OF, LOTS OF, (A) FEW, (A) LITTLE.

1. A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF: (nhiều I đồng nghĩa với MANY và MUCH.

A LOT OF, LOTS OF và PLENTY OF được dùng ở câu xác định thay cho MANY và MUCH, và có thể dùng với danh từ đếm được (count nouns) và không đếm được (noncount nouns).

e. g. He has a lot of homework to do.

(Anh ấy có nhiều bài tập ở nhà phải làm.) There are a lot of exercises in this book. (Trong sách này có nhiều, bài tập không?) There is lots of rain in the rainy season.

(Trong mùa mưa có nhiều mưa.)

2 . (A) FEW , (A) LITTLE: A FEW và A LITTLE cùng nghĩa với SOME.

2.a.  A FEW: “một vài, vài”, được dùng với danh từ đếm được số nhiều,

e.g. He has a few picture - books in English.

(Anh ấy có vài cuốn truyện tranh bằng tiếng Anh.)

A few pupils are playing games in the room.

(Vài học sinh đang chơi trò chơi trong phòng.)

2b. FEW : “ít”, được dùng với danh từ đếm được số nhiều,

e.g. He has few friends, so he feels sad.

(Anh ấy có it bạn, nên anh ấy cảm thấy buồn.)

This boy reads few books. (Đứa con trai này đọc ít sách.)

2.c. A LITTLE “một ít”, dùng với danh từ không đếm được.

e.g. There is a little oil in the lamp. (Có một ít dầu trong đèn.) The teacher gives them a little homework.

(Giáo viên cho chúng một it bài tập ở nhà.)

2.d. LITTLE : “ít”, dùng với danh từ không đếm được.

e.g. There is little water in the bottle. (Có ít nước trong chai.)

He has little free time at home. (Anh ấy có it giờ rảnh ở nhả.)

 3. KHÁC BIỆT GIỮA A FEW - A LITTLE và FEW - LITTLE.

- A FEW và A LITTLE bao hàm nghĩa xác định (a positive meaning),

e. g. We have a few tests tomorrow.

(Ngày mai chúng tôi có vài bài kiểm tra.)

There is a little sugar in his coffee.

(Có một ít đường trong cà phê của anh ấy.)

- FEW và LITTLE: bao hàm nghĩa phủ định (a negative meaning) - gẩn như không.

e.g. He does few exercises. (Anh ấy làm ít bài tập.)

He earns very little money. (Anh ấy kiếm được rât ít tiền.)

VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE

1.Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)

Click tại đây đề nghe:

- Chào. Tên của tôi là Lan. Tôi quốc tịch Việt Nam. Đất nước tôi rất đẹp.

- Chúng tôi có nhiều núi. Chúng tôi có nhiều sông rộng như sông Hồng và sông Cửu Long. Chúng tôi cũng có nhiều hổ.

- Chúng tôi có nhiều mưa, do đó đất nước rất xanh tươi. Chúng tôi có những rừng lởn và chúng tôi không có sa mạc nào.

- Chúng tôi có nhiều bãi biển đẹp. Đó là một đất nước tuyệt vời.

Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book. (Báy giờ hăy nhìn những bức tranh. Hoàn chỉnh đoạn văn và viết vào tập bài tập của em.)

Việt Nam has lots of beautiful mountains. It has great rivers, and lots of lakes. There is a lot of rain, so the country is very green. There are big forests and there are many beautiful beaches. There aren’t any deserts.

2. Look at the pictures again. Ask and answer. (Nhìn vào những bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.)

a. Does Việt Nam have any mountains?

- Yes, it does.

b. Does your country have any big rivers?

- Yes, it does.

c. Is there much rain in your country?

- Yes, there is.

d. Are there any big lakes?

- Yes, there are.

e. Does your country have any deserts?

-  No, it doesn’t. 

f. Are there any big forests?

- Yes, there are.

3. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Click tại đây đề nghe:

Ở Việt Nam có hai sông dài. Sông Hồng dài 1.200 cây số. Nó bắt nguồn ở Trung Quốc và chảy ra vịnh Bắc bộ.

Sông Cửu Long dài hơn sông Hồng. Nó bắt nguồn ở Tây Tạng và chảy ra Biển Đông.

Sông Nile là sông dài nhất trên thế giới. Nó dài 6.437 căy số. Nó bắt nguồn ở Bắc Phi cháu và chảy ra Địa Trung Hải.

Phangxipang là núi cao nhất ờ Việt Nam. Nó cao 3.143 mét. Nhưng nó không phải là ngọn cao nhất thế giới. Ngọn cao nhất thế giới là ngọn

Everest. Nó cao 8.848 mét.

a. Which is the longest river in Viet Nam?

    The Mekong River is the longest (river) in Vietnam.

b. Where does the Mekong River start?  

    It starts in Tibet.

c. Which is the longest river in the world?

    The longest river in the world is the Nile River

d. Which sea does the Nile River flow into?

    It flows into the Mediterranean Sea.

e. Which is the highest mountain in the world?

    The highest mountain in the world is Mount Everest.

f. Which is the highest mountain in Viet Nam?

    Phanxipang is the highest mountain in Vietnam.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Anh lớp 6 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: