Đọc cả câu và nêu ý nghĩa của các thành ngữ in đậm. Soạn văn Bài tập 5 trang 42, Vở thực hành (VTH) Ngữ văn 6, tập 2 - Thực hành tiếng Việt trang 40.
Câu hỏi/bài tập:
Nghĩa của thành ngữ trong các câu sau:
Đọc cả câu và nêu ý nghĩa của các thành ngữ in đậm.
STT |
Câu |
Thành ngữ |
Nghĩa của thành ngữ |
1 |
Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa!” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị . |
Advertisements (Quảng cáo) thua em kém chị |
thua kém mọi người nói chung. |
2 |
Nhớ các bạn trong lớp tôi mỗi người một vẻ, sinh động biết bao. |
mỗi người một vẻ |
mỗi người có những điểm riêng, khác biệt, không ai giống ai. |
3 |
Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ ”, ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào! |
nghịch như quỷ |
vô cùng nghịch ngợm, nghịch một cách tai quái, quá mức bình thường. |