Trang chủ Lớp 7 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức Bài 7.21 trang 30 SBT Toán 7 Kết nối tri thức với...

Bài 7.21 trang 30 SBT Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Bằng cách rút gọn biểu thức, chứng minh rằng mỗi biểu thức sau có giá trị không phụ...

Giải Bài 7.21 trang 30 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 27. Phép nhân đa thức một biến

Bằng cách rút gọn biểu thức, chứng minh rằng mỗi biểu thức sau có giá trị không phụ thuộc vào giá trị của biến.

\(a)\left( {x – 5} \right)\left( {2x + 3} \right) – 2x\left( {x – 3} \right) + \left( {x + 7} \right);\)

\(b)\left( {{x^2} – 5x + 7} \right)\left( {x – 2} \right) – \left( {{x^2} – 3x} \right)\left( {x – 4} \right) – 5\left( {x – 2} \right).\)

Advertisements (Quảng cáo)

Đa thức là một số không đổi nên giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của x.

\(\begin{array}{l}a)\\\left( {x – 5} \right)\left( {2x + 3} \right) – 2x\left( {x – 3} \right) + \left( {x + 7} \right)\\ = 2{x^2} + 3x – 10x – 15 – \left( {2{x^2} – 6x} \right) + \left( {x + 7} \right)\\ = \left( {2{x^2} – 2{x^2}} \right) + \left( {3x – 10x + 6x + x} \right) + \left( { – 15 + 7} \right)\\ =  – 8\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\\\left( {{x^2} – 5x + 7} \right)\left( {x – 2} \right) – \left( {{x^2} – 3x} \right)\left( {x – 4} \right) – 5\left( {x – 2} \right)\\ = {x^3} – 2{x^2} – 5{x^2} + 10x + 7x – 14 – \left( {{x^3} – 4{x^2} – 3{x^2} + 12x} \right) – 5x + 10\\ = {x^3} – 7{x^2} + 17x – 14 – {x^3} + 7{x^2} – 12x – 5x + 10\\ = \left( {{x^3} – {x^3}} \right) + \left( { – 7{x^2} + 7{x^2}} \right) + \left( {17x – 12x – 5x} \right) + \left( { – 14 + 10} \right)\\ =  – 4\end{array}\)