Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Global Success Giải bài tập A closer look 2 Unit 1 Hobbies trang 11,...

Giải bài tập A closer look 2 Unit 1 Hobbies trang 11, 12 Tiếng Anh 7 Global success...

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 11, 12 SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức: Unit 1 Hobbies (Global success)

A closer look 2

Grammar: The present simple

(Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn)

1. Match the sentences (1-5) to the correct uses (a-c)

(Nối câu (1-5) với cách sử dụng đúng (a-c).)

1. My sister usually cooks dinner. a. a timetable / programme
2. The train leaves at 10 a.m.
3. The Red River flows through Ha Noi. b. a regular action
4. My yoga class starts at 6 a.m. every Tuesday.
5. We sometimes watch TV on Sundays. c. a general truth

1 – b 2 – a 3 – c 4 – a 5 – b

1. b

My sister usually cooks dinner.

(Chị tôi thường xuyên nấu bữa tối.) => hành động thường xuyên

2. a

The train leaves at 10 p.m.

(Đoàn tàu rời đi lúc 10 giờ tối.) => thời gian biểu

3. c

The Red River flows through Ha Noi.

(Sông Hồng chảy qua Hà Nội.) => sự thật chung

4. a

My yoga class starts at 6 a.m every Tuesday.

(Lớp học yoga của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng thứ Ba hàng tuần.) => thời gian biểu

5. b

We sometimes watch TV on Sundays.

(Chúng tôi thỉnh thoảng xem TV vào Chủ nhật.) => hành động thường xuyên

2. Complete the sentences. Use the present simple form of the verbs.

(Hoàn thành câu. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn.)

1. My brother and I (build) ________ a new model every month.

2. What _______ Lan (do)______ in her free time?

3. I (have) ________ a drawing lesson every Tuesday.

4. Mark (not like)_______ doing judo.

5. ______ your English lesson (start)______ at 6 p.m.

1- make 2- does…do 3. have
4. doesn’t like 5. Does….start…?

Bản dịch:

1. Anh trai và tớ làm một mô hình mới mỗi tháng

2. Lan làm gì vào thời gian rảnh của cố ấy

3. Tớ có lớp vẽ vào mỗi thứ ba

4. Mark không thích tập judo

5. Lớp tiếng anh của cậu bắt đầu lúc 6 giờ tối đúng không?

3. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

My family members have different hobbies. My dad (1.enjoy) _______ gardening. He (2. spend)________ two hours in our garden every day. My mum and sister (3. not like)_______ gardening, but they love cooking. They (4. go) _______ to a cooking class every Sunday. Their lesson (5. begin) _________ at 9 a.m. I (6. not enjoy)_______ cooking, and I cannot cook very well.

1. enjoys 2. spends 3. don’t like
4. go 5. begins 6. don’t enjoy

My family members have different hobbies. My dad (1) enjoys gardening. He (2) spends two hours in our garden every day. My mum and sister (3) don’t like gardening, but they love cooking. They (4) go to a cooking class every Sunday. Their lesson (5) begins at 9 a.m. I (6) don’t enjoy cooking, and I cannot cook very well.

Giải thích:

(1) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “my dad” số ít nên động từ “enjoy” thêm “-s” => enjoys

(2) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “he” số ít nên động từ “spend” thêm “-s” ⇒ spends

(3) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “my mum and sister” số nhiều nên thêm “don’t”, động từ giữ nguyên ⇒ don’t like

(4) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ giữ nguyên ⇒ go

Advertisements (Quảng cáo)

(5) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “their lesson” số ít nên động từ “begin” thêm “-s” => begins

(6) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “I” số nhiều nên thêm “don’t”, động từ giữ nguyên ⇒ don’t enjoy

Bản dịch:

Các thành viên trong gia đình tôi có những sở thích khác nhau. Bố tôi thích làm vườn. Ông ấy dành hai giờ trong khu vườn của chúng tôi mỗi ngày. Mẹ và em gái tôi không thích làm vườn nhưng họ thích nấu ăn. Họ đến một lớp học nấu ăn vào Chủ nhật hàng tuần. Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Tôi không thích nấu ăn và tôi cũng không thể nấu ăn ngon.

4. Write complete sentences, using the given words and phrases. You may have to change the words or add some.

(Hoàn thành câu, sử dụng từ và cụm từ đã cho. Bạn có thể thay đổi hoặc thêm từ.)

1. sun / set / in / west / every evening.

2. Trang and Minh / play / basketball / every day / after school?

3. flight / from / Ho Chi Minh City / not / arrive / at 10:30.

4. our science teacher / start / our lessons / 1 p.m / on Friday.

5. you / make / model / at / weekend?

1. The sun sets in the west every evening

2. Do Trang and Minh play basketball everyday after school?

3. The flight from Ho Chi Minh city doesn’t arrive at 10.30

4. Our science teacher starts our lessons at 1 p.m on Fridays

5. Do you make models at weekend?

Bản dịch:

1. Mặt trời lặn ở hướng Tây vào mỗi buổi tối

2. Hàng ngày Trang và Minh có chơi bóng rổ sau giờ học không?

3. Chuyến bay từ thành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10h30.

4. Giáo viên khoa học của chúng tớ bắt đầu bài học của chúng tớ lúc 1 giờ chiều vào các ngày thứ Sáu

5. Bạn có làm mô hình vào cuối tuần không?

5. (Game) Sentence race. Work in groups.

(Trò chơi: Cuộc đua câu. Làm việc theo nhóm.)

1. Read the verb the teacher writes on the board.

(Đọc động từ giáo viên viết trên bảng.)

2. Take turns to make a sentence with the verb, using the present simple.

(Lần lượt đặt một câu với động từ, sử dụng thì hiện tại đơn.)

3. Get one point for each correct sentence. The student with the most points wins.

(Mỗi câu đúng được 1 điểm. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.)

1. go

go to school at 7 a.m every day.

(Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)

2. watch.

My brother watches TV at the weekend. 

(Em trai tôi xem TV vào cuối tuần.)

3. listen

My father usually listens to music. 

(Bố tôi thường xuyên nghe nhạc)

4. play

We play football every Sunday morning. 

(Chúng tôi chơi bóng đá vào sáng Chủ nhật hàng tuần.)