Bài 1
1. Fill in each blank in the email with a suitable word from the box.
(Điền vào mỗi chỗ trống trong email bằng một từ thích hợp trong hộp.)
Dear Nick,
I’m so happy to receive your email. Now I’m going to (1) ________ you about my leisure activities.
It may sound strange, but the leisure activity I like (2) ________ is volunteering. There is a volunteer club in my (3) ________. Last year I took part in one of their programmes. I really enjoyed the activities, so I decided to (4) ________ a member. Our volunteer club mostly helps the (5) ________ in our neighbourhood. We go to their home and help them with housework. We also talk and read (6) ________ to them.
Besides volunteering, I also love drawing and (7) ________ DIY. I can make paper flowers and flower vases from used bottles.
(8) ________ about you? What do you like doing in your free time? Tell me.
Best wishes,
Minh
Dear Nick,
I’m so happy to receive your email. Now I’m going to (1) tell you about my leisure activities.
It may sound strange, but the leisure activity I like (2) best is volunteering. There is a volunteer club in my (3) neighbourhood. Last year I took part in one of their programmes. I really enjoyed the activities, so I decided to (4) become a member. Our volunteer club mostly helps the (5) elderly in our neighbourhood. We go to their home and help them with housework. We also talk and read (6) books to them.
Besides volunteering, I also love drawing and (7) doing DIY. I can make paper flowers and flower vases from used bottles.
(8) What about you? What do you like doing in your free time? Tell me.
Best wishes,
Minh
Tạm dịch:
Nick thân mến,
Tôi rất vui khi nhận được email của bạn. Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn nghe về các hoạt động giải trí của tôi.
Nghe có vẻ lạ, nhưng hoạt động giải trí mà tôi thích nhất là tình nguyện. Có một câu lạc bộ tình nguyện trong khu phố của tôi. Năm ngoái tôi đã tham gia một trong những chương trình của họ. Tôi thực sự thích các hoạt động, vì vậy tôi quyết định trở thành một thành viên. Câu lạc bộ tình nguyện của chúng tôi chủ yếu giúp người già trong khu phố của chúng tôi. Chúng tôi đến nhà họ và giúp họ làm việc nhà. Chúng tôi cũng nói chuyện và đọc sách cho họ nghe.
Bên cạnh hoạt động tình nguyện, tôi cũng thích vẽ và làm đồ thủ công. Tôi có thể làm hoa giấy và lọ hoa từ chai lọ đã qua sử dụng.
Còn bạn thì sao? Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh? Nói cho tôi nhé.
Lời chúc tốt đẹp nhất,
Minh
Bài 2
2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill in each blank in the following passage.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)
There are a lot of pastimes that young people like, and one of (1) ________ is mountain climbing. It is an active leisure activity that people can do either indoors or outdoors. If you go climbing outdoors, it is a great way to (2) ________ your strength and enjoy the nature at the same time. You can even set up your own climbing wall in your backyard or (3) ________ your home. This way you don’t have to go out and still can (4) ________ fit and enjoy the activity.
So how can you start mountain climbing? Many people take a class to learn how to climb and use their equipment (5) ________. Others join climbing clubs to make new friends with the same interest and go climbing together. If you are an active person and like outdoor activities, (6) ________ don’t you try this activity?
1. A. them B. they C. theirs D. their
2. A. decrease B. reduce C. increase D. raise
3. A. indoor B. inside C. within D. among
4. A. keep B. stay C. go D. give
5. A. effective B. effect C. effectively D. effectiveness
6. A. what B. why C. how D. when
There are a lot of pastimes that young people like, and one of (1) them is mountain climbing. It is an active leisure activity that people can do either indoors or outdoors. If you go climbing outdoors, it is a great way to (2) increase your strength and enjoy nature at the same time. You can even set up your own climbing wall in your backyard or (3) inside your home. This way you don’t have to go out and still can (4) keep fit and enjoy the activity.
So how can you start mountain climbing? Many people take a class to learn how to climb and use their equipment (5) effectively. Others join climbing clubs to make new friends with the same interest and go climbing together. If you are an active person and like outdoor activities, (6) why don’t you try this activity?
Tạm dịch:
Có rất nhiều thú tiêu khiển mà giới trẻ yêu thích, và một trong số đó là leo núi. Đó là một hoạt động giải trí tích cực mà mọi người có thể làm trong nhà hoặc ngoài trời. Nếu bạn leo núi ngoài trời, đó là một cách tuyệt vời để tăng cường sức mạnh và tận hưởng thiên nhiên cùng một lúc. Bạn thậm chí có thể thiết lập bức tường leo núi của riêng mình ở sân sau hoặc trong nhà. Bằng cách này, bạn không cần phải ra ngoài mà vẫn có thể giữ dáng và tận hưởng hoạt động.
Vậy làm thế nào bạn có thể bắt đầu leo núi? Nhiều người tham gia một lớp học để học cách leo trèo và sử dụng thiết bị của họ một cách hiệu quả. Những người khác tham gia các câu lạc bộ leo núi để kết bạn mới có cùng sở thích và cùng nhau leo núi. Nếu bạn là một người năng động và thích các hoạt động ngoài trời thì tại sao bạn không thử hoạt động này nhỉ?
Bài 3 a
3. Read the passage and do the exercises.
(Đọc đoạn văn và làm các bài tập.)
My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it.
Advertisements (Quảng cáo)
Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting!
Tạm dịch:
Bà tôi và tôi chia sẻ một trò tiêu khiển: đan lát. Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi. Vào buổi tối, cả hai chúng tôi ngồi trước TV và đan len. Bây giờ tôi có thể đan khăn quàng cổ, mũ và thậm chí cả áo len. Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. Sau đó, tôi nghĩ đến việc đan một chiếc áo len cho anh ấy. Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len. Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.
Bố rất vui với món quà và nói rằng đó là chiếc áo len yêu thích của bố. Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn. Đôi khi bạn làm rơi mũi hoặc giữ len quá chặt, vì vậy bạn cần phải luyện tập liên tục. Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim. Tôi thích đan!
a. Match each word in A with its meaning in B.
(Nối mỗi từ trong A với nghĩa của nó trong B.)
1. pastime: something that you enjoy doing when you are not working
(trò tiêu khiển: một cái gì đó mà bạn thích làm khi bạn không làm việc)
2. pattern: a design that you use to make something
(hoa văn: một thiết kế mà bạn sử dụng để làm một cái gì đó)
3. stitches: small circles of wool made around knitting needles
(mũi khâu: vòng tròn len nhỏ làm xung quanh kim đan)
4. magical: having a special quality that makes something seem different from ordinary things
(ma thuật: có một phẩm chất đặc biệt làm cho một cái gì đó có vẻ khác với những thứ bình thường)
5. needles: long thin pieces of plastic or metal with a point at one end used for knitting
(kim: mảnh nhựa hoặc kim loại mỏng dài có một đầu nhọn dùng để đan)
Bài 3 b
b. Write T (true) or F (false) at the end of each sentence.
(Viết T (true) hoặc F (false) vào cuối mỗi câu.)
1. F
The girl started knitting when she was in grade 10.
(Cô gái bắt đầu đan từ năm lớp 10.)
Thông tin: She taught me how to knit when I was ten years old.
(Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi.)
2. T
She found the pattern for her dad’s sweater online.
(Cô ấy tìm thấy mẫu áo len của bố cô ấy trên mạng.)
Thông tin: I remember last year I had to find a birthday present for my dad. … I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater.
(Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. … Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len.)
3. F
She spent more than a week knitting the sweater.
(Cô ấy đã dành hơn một tuần để đan chiếc áo len.)
Thông tin: It took me a week to finish it.
(Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.)
4. T
Knitting makes people be more careful and patient.
(Đan khiến mọi người cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)
Thông tin: The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient.
(Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)
5. F
The girl’s dad says knitting is magical.
(Bố của cô gái nói rằng đan len là điều kỳ diệu.)
Thông tin: My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles.
(Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim.)