Trang chủ Lớp 8 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều Bài 6. Nồng độ dung dịch trang 36, 37, 38, 39,40 Khoa...

Bài 6. Nồng độ dung dịch trang 36, 37, 38, 39,40 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều: Khi hoà chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan trong nước...

Phân tích và lời giải bài 6. Nồng độ dung dịch trang 36, 37, 38, 39 ,40 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều - Chủ đề 1. Phản ứng hóa học. Khi hoà chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan trong nước...

Câu hỏi trang 36 Mở đầu

Khi hoà chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan trong nước. Làm thế nào để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịchCâu hỏi

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Answer - Lời giải/Đáp án

- Để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất ta dựa vào độ tan của từng chất trong nước.

- Để xác định khối lượng chất tan trong một dung dịch có nhiều cách, như:

+ Dựa vào khối lượng dung dịch và khối lượng dung môi:

m chất tan = m dung dịch – m dung môi

Dựa vào nồng độ phần tram và khối lượng dung dịch:

m chất tan = (C% x m dd) : 100

+ Dựa vào nồng độ mol, thể tích dung dịch và khối lượng mol chất tan.

n = CM : V (mol); m = n x M (gam)


Câu hỏi trang 36 - Câu số 1

Dung dịch bão hoà là gìCâu hỏi

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức đã được học về dung dịch để trả lời câu hỏi

Answer - Lời giải/Đáp án

Dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan được nữa gọi là dung dịch bão hoà.


Câu hỏi trang 36 - Câu số 2

Tính khối lượng sodium chloride cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hoà.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức tính độ tan của 1 chất ở nhiệt độ xác định:

Trong đó mct là khối lượng của chất tan được hòa tan trong nước tạo thành dung dịch bão hòa, có đơn vị là gam.

m nước là khối lượng nước, có đơn vị là gam.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 37 Luyện tập2

a) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30 oCCâu hỏi

b) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 60 oCCâu hỏi

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức tính độ tan của 1 chất ở nhiệt độ xác định

Answer - Lời giải/Đáp án

a) ở 60oC có thể hoà tan (288,8 x 250) / 100 = 722 gam đường

b) ở 30oC có thể hoà tan (216,7 x 250) / 100 = 541,75 gam đường


Câu hỏi trang 38 Vận dụng1

Dung dịch D – glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam đường D – glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức tính

C% = (mct : m dd) x 100

Answer - Lời giải/Đáp án

Khối lượng dung dịch có trong chai truyền là:

C% = (mct : m dd) x 100

⇨ m dung dịch = (25 x 100) : 5 = 500 gam

Khối lượng nước có trong chai dịch truyền là: 500 – 25 = 475 (gam)


Câu hỏi trang 38 Vận dụng2

Từ sodium chloride, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cách pha 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức đã được học về pha loãng dung dịch

Answer - Lời giải/Đáp án

Tính toán trước pha chế:

Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế là:

m NaCl = (500 x 0,9) : 100 = 4,5 (gam)

Khối lượng nước cần dùng để pha chế là:

mnước = mdung dịch - mchất tan = 500 – 4,5 = 495,5 (g)

Cách pha chế

Chuẩn bị:

- Dụng cụ: Cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 1000 mL), đũa thuỷ tinh.

- Hoá chất: Muối ăn (sodium chloride), nước cất.

Tiến hành:

Bước 1: Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc dung tích 1000 mL.

Bước 2: Cân lấy 495,5 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khấy nhẹ cho tới khi thu được 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.


Câu hỏi trang 39 Luyện tập3

Tính số gam chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức tính nồng độ mol dung dịch: CM = n : V

Answer - Lời giải/Đáp án

Đổi 100 mL = 0,1 lít.

Số mol chất tan có trong dung dịch là:

nCuSO4 = CM × V= 0,1 × 0,1= 0,01(mol).

Khối lượng chất tan cần dùng để pha chế là:

mCuSO4=n × M = 0,01 × (64 + 32 + 16 × 4) = 1,6 (gam).