Câu hỏi trang 23 Câu hỏiMở đầu (MĐ)
Khi hai chất phản ứng với nhau sẽ tạo thành chất mới do có sự hình thành liên kết mới giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự biến đổi hóa học có làm khối lượng các chất bảo toàn không? Làm thế nào để biểu diễn phản ứng hóa học ngắn gọn và thuận tiện?
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
Sự biến đổi hóa học có làm khối lượng các chất bảo toàn. Dùng công thức và phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học.
Câu hỏi trang 23 Câu hỏi 1
Nhận xét màu sắc của dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4 ban đầu trong 2 cốc thủy tinh.
Dựa vào các hóa chất có trong phòng thí nghiệm.
Màu sắc dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4 không màu, trong suốt.
Câu hỏi trang 23 Câu hỏi 2
Nêu hiện tượng sau khi rót cốc (1) vào cốc (2) và chỉ ra dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào kết quả của thíe nghiệm.
Hiện tượng sau khi rót cốc (1) vào cốc (2) có vẩn đục trắng xuất hiện.
Câu hỏi trang 23 Câu hỏi 3
Em có nhận xét gì về tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng.
Dựa vào Hình 4.1
Tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng bằng nhau.
Câu hỏi trang 24 Luyện tập (LT)
Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Dựa vào phản ứng hóa học.
Vì số nguyên tử các nguyên tố không đổi khi phản ứng xảy ra, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Câu hỏi trang 24 Câu hỏi
Phương trình hóa học biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học của những chất nào?
Dựa vào phương trình hóa học.
Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. Gồng công thức hóa học của chất tham gia và chất sản phẩm.
Câu hỏi trang 25 Luyện tập (LT)
Viết sơ đồ phản ứng của phản ứng giữa khí hydrogen và khí oxygen tạo ra nước.
Dựa vào các bước lập phương trình hóa học.
H2 + O2 \( \to \) H2O
Câu hỏi trang 25 Câu hỏi
Quan sát Hình 4.2, hãy cho biết phương trình nào đã được cân bằng. Vì sao?
Dựa vào Hình 4.2
Phương trình (2) đã được cân bằng. Vì số nguyên tử tham gia bằng số nguyên tử sản phẩm.
Câu hỏi trang 26 Câu hỏi 1
Quan sát sơ đồ phản ứng (*), hãy nhận xét số nguyên tử của nguyên tố P và O ở vế trái và vế phải. Số nguyên tử của nguyên tố nào lớn hơn?
Advertisements (Quảng cáo)
Dựa vào phản ứng (*):
Số nguyên tố P và O ở vế trái bằng vế phải.
Số nguyên tử của nguyên tố P nhỏ hơn nguyên tử của nguyên tố O.
Câu hỏi trang 26 Câu hỏi 2
Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nào trước?
Dựa vào các bước cân bằng phương trình hóa học.
Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nhiều hơn.
Câu hỏi trang 26 Câu hỏi 3
Làm thế nào để cho số nguyên tử của nguyên tố O ở 2 vế bằng nhau?
Dựa vào các bước cân bằng phương trình hóa học.
Thêm 5 vào phân tử O2 và 2 vào phân tử P2O5.
Câu hỏi trang 26 Câu hỏi 4
Phương trình hóa học cho biết những thông tin gì?
Dựa vào ý nghĩa của phương trình hóa học.
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử haowcj số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Câu hỏi trang 26 Luyện tập (LT)
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi sơ đồ phản ứng sau:
a) Na + O2 \( - - > \)Na2O
b) Na2CO3 + Ba(OH)2 -> NaOH + BaCO3.
c) Fe + O2 —> Fe3O4.
Dựa vào các bước lập phương trình hóa học.
a)
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Na + O2 \( \to \)Na2O
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Ta thêm 2 vào nguyên tử Na: 2 Na + O2 \( \to \)Na2O
Bước 3: Viết phương trình hóa học hoàn chỉnh: 2 Na + O2 \( \to \)Na2O
Tỉ lệ số nguyên tử: 2 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 1 phân tử Na2O
b) Na2CO3 + Ba(OH)2 \( \to \)2NaOH + BaCO3
Tỉ lệ: 1 phân tử Na2CO3 : 1 phân tử Ba(OH)2 : 2 phân tử NaOH : 1 phân tử BaCO3.
c) 3Fe + 2O2 \( \to \)Fe3O4
Tỉ lệ: 3 nguyên tử Fe : 2 phân tử O2 : 1 phân tử Fe3O4
Câu hỏi trang 26 Vận dụng (VD)
Kim loại nhôm (Al) với ưu điểm là nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt tốt và dễ dàng phản ứng với oxygen (O2) tạo lớp màng oxide mỏng (Al2O3) bao phủ bên ngoài giúp cho kim loại nhôm được bảo vệ vững chắc trong không khí. Em hãy lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng giữa kim loại nhôm và khí oxygen và giải thích tại sao người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp.
Xác định các chất tham gia và chất sản phẩm, sau đó lập phương trình hóa học.
Chất tham gia: Al và O2
Chất sản phẩm: Al2O3
Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 \( \to \)2Al2O3
Người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp vì nhôm dẫn nhiệt tốt, bền, nhẹ, dễ uốn dẻo và có lớp màng oxide mỏng bao phủ giúp nhôm được bảo vệ vững chắc trong không khí.