Bài 1
Hình dưới đây là sơ đồ minh họa phản ứng giữa các phân tử hydrogen (H2) và oxygen (O2) tạo ra nước (H2O).
a) Trong quá trình phản ứng, các liên kết trong phân tử các chất tham gia thay đổi như thế nào?
b) Phân tử nào được sinh ra sau phản ứng?
c) Nhận xét số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng.
phương pháp
Dựa vào phản ứng hóa học.
a) Trong quá trình phản ứng, liên kết giữa phân tử hydrogen và oxygen bị phá vỡ và hình thành liên kết giữa oxygen và hydrogen.
b) Phân tử H2O được sinh ra sau phản ứng.
c) Số lượng nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi.
Bài 2
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
Chuẩn bị: 1 quả trứng gà (hay trứng vịt), 1 cốc thủy tinh, lọ giấm ăn (dung dịch acetic acid 2 – 5%).
Tiến hành thí nghiệm: Cho quả trứng vào cốc, rót từ từ giấm vào cốc cho đến khi ngập hẳn quả trứng, thấy sủi bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng. Biết rằng acetic acid đã tác dụng với calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng) tạo ra calcium acetate, nước và khí carbonate dioxide.
a) Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra.
b) Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành của thí nghiệm trên.
Dựa vào phản ứng hóa học
a) Dấu hiệu: có bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng.
b) Chất tham gia: calcium carbonate và acetic acid
Chất sản phẩm: calcium acetate, nước và khí carbon dioxide.
Bài 3
Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
Cho đinh sắt (Fe) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) trong ống nghiệm. Sau khi phản ứng kết thúc, bạn đem cân ống nghiệm chứa đinh sắt và dung dịch thì thấy khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của đinh sắt và dung dịch trước khi phản ứng. Theo em, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng hay không. Vì sao?
Dựa vào các bước lập phương trình hóa học.
Theo em, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng. Vì:
Theo định luật bảo toàn khối lượng: m Fe + m HCl = m dung dịch (Fe + HCl) + m H2
Khối lượng dung dịch sau phản ứng nhỏ hơn là do khí hydrogen thoát ra.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 4
Isomayl acetate (C7H14O2) là hợp chất tạo ra mùi thơm của quả chuối chín. Điều thú vị là ong có thể tiết ra khoảng 1μg (bằng 1×10-6 gam) hợp chất này khi chúng đốt các sinh vật. Mùi hương sẽ thu hút những con ong khác tham gia cuộc tấn công. Hãy xác định trong một vết ong đốt:
a) có bao nhiêu phân tử isoamyl acetate được giải phóng?
b) có bao nhiêu nguyên tử carbon?
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
a) n C7H14O2 = \(\frac{m}{M} = \frac{{{{1.10}^{ - 6}}}}{{130}} = 0,{0077.10^{ - 6}}mol\)
Số phân tử isoamyl acetate được giải phóng là: 0,0077.10-6.6,022.1023= 0,046.1017
b) Số nguyên tử carbon là: 7 . 0,046 . 1017 = 3,241.1016
Bài 5
potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,5 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen.
a) Lập phương trình hóa học xảy ra của thí nghiệm trên.
b) Phản ứng trên có xảy ra hoàn toàn không? Tính hiệu suất phản ứng.
Dựa vào tính theo phương trình hóa học.
a)
b) n KClO3 = \(\frac{{4,9}}{{122,5}} = 0,04mol\); n KCl = \(\frac{{2,5}}{{74,5}} = 0,0335mol\)
Theo phương trình hóa học: n KClO3 > n KCl => Phản ứng xảy ra không hoàn toàn.
Hiệu suất phản ứng: \(\frac{{0,0335}}{{0,04}}.100\% \approx 84\% \)
Bài 6
Cho 2 gam hạt kẽm vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2,0M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích.
a) Thay 2 gam hạt kẽm bằng 2 gam bột kẽm.
b) Thay dung dịch H2SO4 2,0M bằng dung dịch H2SO4 1,0M.
c) Thực hiện phản ứng ở 60oC.
d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 2,0M lên gấp đôi ban đầu.
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
a) Tốc độ phản ứng tăng do diện tích bề mặt kẽm lớn.
b) Tốc độ phản ứng giảm do nồng độ dung dịch H2SO4 nhỏ hơn.
c) Tốc độ phản ứng tăng do tăng nhiệt độ.
d) Không thay đổi do thể tích không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.