Câu hỏi trang 32 Câu hỏiMở đầu (MĐ)
Khi sản xuất một lượng chất nào đó trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng chất tham gia, người ta có thể tính được lượng sản phẩm tạo thành. Làm thế nào để tính được lượng chất đã tham gia hay sản phẩm tạo thành theo phương trình hóa học?
Dựa vào phương trình hóa học.
Sử dụng số mol của chất, dựa vào phương trình để tính các lượng chất khác.
Câu hỏi trang 32 Câu hỏi 1
Các chất sau phản ứng trong các thí nghiệm (1), (2) và (3) gồm những chất nào?
Dựa vào phản ứng hóa học.
Chất sau sản phẩm của thí nghiệm (1), (2) và (3) lần lượt là: HCl; HCl, H2; HCl, Cl2.
Câu hỏi trang 32 Câu hỏi 2
Trong Thí nghiệm (2) và (3), chất nào là chất thiếu và chất nào là chất dư?
Chất thiếu là chất đã phản ứng hết trong phương trình
Chất dư là chất còn dư sảu phản ứng.
Thí nghiệm (2):
Chất thiếu: Cl2
Chất dư: H2
Thí nghiệm (3)
Chất thiếu: H2
Chất dư: Cl2.
Câu hỏi trang 32 Câu hỏi 3
Phản ứng nào xảy ra vừa đủ trong các thí nghiệm (1), (2) và (3)?
Các chất tham gia không còn dư sau phản ứng thì phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thí nghiệm (1) là phản ứng xảy ra vừa đủ.
Câu hỏi trang 32 Câu hỏi 4
Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm (Bảng 6.1) là chất nào? Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu hay chất dư?
Dựa vào Bảng 6.1
Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm là HCl.
Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu.
Câu hỏi trang 33 Câu hỏi 1
Để tính được khối lượng vôi sống thu được sau khi nung ta thực hiện như thế nào?
Dựa vào số mol của chất thiếu để xác định lượng chất.
Câu hỏi trang 33 Câu hỏi 2
Advertisements (Quảng cáo)
Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.
Dựa vào cách tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
Câu hỏi trang 33 Luyện tập (LT)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 \( \to \)2P2O5.
Dựa vào các bước tính khối lượng chất.
n P = \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2mol\)
4P + 5O2 \( \to \)2P2O5.
Theo phương trình hóa học: n O2 = \(\frac{{{n_P} \times 5}}{4} = \frac{{0,2 \times 5}}{4} = 0,25mol\)
V O2 (đkc) = 0,25 .24,79 = 6,1975 lít
Câu hỏi trang 34 Câu hỏi 1
Em có nhận xét gì về khối lượng thực tế và khối lượng lý thuyết thu được của ammonia.
Dựa vào kiến thức về hiệu suất phản ứng.
Khối lượng thực tế thu được của ammonia ít hơn khối lượng lý thuyết.
Câu hỏi trang 34 Câu hỏi 2
Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết những thông tin gì?
Dựa vào kiến thức về hiệu suất phản ứng.
Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lý thuyết.
Câu hỏi trang 34 Luyện tập (LT)
Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.
Dựa vào công thức tính hiệu suất phản ứng.
Phương trình hóa học: H2 + I2 \( \to \)2HI
Theo phản ứng: n H2 > n I2 \( \to \)Chất hết là I2.
n HI lý thuyết là: 0,45.2 = 0,9 mol
H% = \(\frac{{{n_{TT}}}}{{{n_{LT}}}}.100\% = \frac{{0,6}}{{0,9}}.100\% = 66,67\% \)
Câu hỏi trang 34 Vận dụng (VD)
Ban đầu nhà sản xuất dự tính thu được 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3), tuy nhiên khối lượng thu được chỉ đạt 25 tấn CaO. Phản ứng đã cho đạt hiệu suất là bao nhiêu?
Dựa vào công thức tính hiệu suất phản ứng.
Hiệu suất của phản ứng là:
Áp dụng:
H% \( = \frac{{25}}{{80}}.100\% = 31,25\% \)