Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019.
a) Lập bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau:
Năm học |
2015 - 2016 |
2016 - 2017 |
2017 - 2018 |
2018 - 2019 |
Số lớp học ở cấp THCS (nghìn lớp) |
? |
? |
? |
? |
b) So với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
c) Em hãy đề xuất những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tới, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn.
a) Dựa vào các số liệu đề bài cho ở biểu đồ đoạn thẳng, điền các số thích hợp vào các ô trong bảng.
b)
- Tính tỉ số phần trăm giữa số lớp học cấp THCS ở Việt Nam năm học 2018 – 2019 với năm học 2015 – 2016.
- Lấy tỉ số phần trăm vừa tính trừ đi 100% .
Advertisements (Quảng cáo)
c) Dựa vào các kiến thức thực tế để đưa ra những giải pháp.
a)
Năm học |
2015 - 2016 |
2016 - 2017 |
2017 - 2018 |
2018 - 2019 |
Số lớp học ở cấp THCS (nghìn lớp) |
153,6 |
152,0 |
153,3 |
158,4 |
b) Tỉ số phần trăm giữa số lớp học cấp THCS ở Việt Nam năm học 2018 – 2019 với năm học 2015 – 2016 là:
\(\frac{{158,4.100}}{{153,6}}\% = 103,125\% \)
So với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên số phần trăm là:
\(103,125 - 100 = 3,1\% \)
c) Có một số giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS ở Việt Nam trong những năm học tới là:
- Đẩy mạnh việc đào tạo đội ngũ giáo viên.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho các trường học hiện có.
- Xây thêm các trường học mới.