Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 9 trang 55 Toán 8 tập 1 – Chân trời...

Giải Bài 9 trang 55 Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của...

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều, Phân tích và lời giải Bài 9 trang 55 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2. Tính diện tích xung quanh...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của:

a) Hình chóp tam giác đều có chiều cao là \(98,3\)cm; tam giác đáy có độ dài cạnh là \(40\)cm và chiều cao là \(34,6\)cm; chiều cao mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tam giác đều là \(99\)cm.

b) Hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là \(120\)cm, chiều cao là \(68,4\)cm, chiều cao mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là \(91\)cm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là:

\(\frac{{99.40}}{2}.3 = 5940\) (\(c{m^2}\))

Diện tích đáy của hình chóp là:

\(\frac{{40.34,6}}{2} = 692\) (\(c{m^2}\))

Diện tích toàn phần của hình chóp là:

Advertisements (Quảng cáo)

\(5940 + 692 = 6632\) (\(c{m^2}\))

Thể tích của hình chóp là:

\(\frac{1}{3}.692.98,3 \approx 22674,53\) (\(c{m^3}\))

b) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là:

\(\frac{{91.120}}{2}.4 = 21840\) (\(c{m^2}\))

Diện tích đáy của hình chóp là:

\(120.120 = 14400\) (\(c{m^2}\))

Diện tích toàn phần của hình chóp là:

\(21840 + 14400 = 36240\) (\(c{m^2}\))

Thể tích của hình chóp là:

\(\frac{1}{3}.14400.68,4 = 328320\) (\(c{m^3}\))