Unit 2: Making arrangements - Sắp xếp - Thì tương lai dự định - ” Be going to - infinitive ". “Be going to-infinitive” được dùng để chỉ dự định tương lai.
“be going to-infinitive”: được dùng để chỉ dự định tương lai.
Vỉ dụ :
1. We’re going to spend our holiday in Nha Trang this year.
Năm nay chủng tôi định đi nghỉ ở Nha Trang.
Advertisements (Quảng cáo)
2. Man’ is going to buy a new dress.
Mary định mua một cái áo đầm mới.
3. Lan’s going to hold a party tomorrow night.
Tối mai Lan sẽ mở tiệc.