Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 12 trang 128 vở thực hành Toán 8 tập 2: Cho...

Bài 12 trang 128 vở thực hành Toán 8 tập 2: Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông, có các đường cao BE...

Xét tam giác vuông ABE (vuông tại E) và tam giác vuông ACF (vuông tại F) có góc A chung => ΔABE $\backsim $. Phân tích và giải Giải bài 12 trang 128 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài tập ôn tập cuối năm . Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông, có các đường cao BE,

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông, có các đường cao BE, CF cắt nhau tại điểm H

a) Giả sử ABC là tam giác nhọn. Chứng minh rằng ΔABE $\backsim $ ΔACF , từ đó suy ra ΔAEF $\backsim $ ΔABC

b) Cho biết AB = 10 cm, BC = 15 cm và BE = 8 cm. Tính EF

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Xét tam giác vuông ABE (vuông tại E) và tam giác vuông ACF (vuông tại F) có góc A chung => ΔABE $\backsim $ ΔACF (c.g.c)

b) Sử dụng các tỉ số đồng dạng của hai tam giác để tính EF

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Khi tam giác ABC nhọn, ta có hình bên.

Xét tam giác vuông ABE (vuông tại E) và tam giác vuông ACF (vuông tại F) có góc A chung nên ΔABE $\backsim $ ΔACF

Advertisements (Quảng cáo)

=> $\frac{AB}{AC}=\frac{A\text{E}}{AF}$

Xét tam giác AEF và tam giác ABC có: A chung và $\frac{AB}{AC}=\frac{A\text{E}}{AF}$

=> \(\Delta AEF\backsim \Delta ABC\)(c.g.c)

Khi tam giác ABC là tam giác tù, chẳng hạn góc A tù hoặc góc B tù, tương ứng ta có hai hình sau (HS tự vẽ)

Chứng minh tương tự, ta thấy kết quả vẫn đúng.

b) Theo định lý Pythagore, trong tam giác vuông ABE, ta có:

\(A{{B}^{2}}=A{{E}^{2}}+B{{E}^{2}} \Rightarrow A{{E}^{2}}=A{{B}^{2}}-B{{E}^{2}} \\ ={{10}^{2}}-{{8}^{2}}=36\Rightarrow AE=6cm \)

Theo kết quả câu a), ta có

\(\Delta AEF\backsim \Delta ABC\Rightarrow \frac{EF}{AE}=\frac{BC}{AB}\Rightarrow EF=\frac{BC.AE}{AB}=\frac{15.6}{10}=9(cm)\)

Trả lời: EF = 9cm.