Trang chủ Lớp 9 SBT Địa lí lớp 9 Câu 2 trang 12 Sách BT Địa Lí 9: Lấy dân số...

Câu 2 trang 12 Sách BT Địa Lí 9: Lấy dân số thành thị chia cho tổng dân số cả nước rồi nhân với...

Lấy dân số thành thị chia cho tổng dân số cả nước rồi nhân với 100%.. Câu 2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Địa Lí 9 – Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 2. Dựa vào bảng 3.2:

Bảng 3.2. SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: nghìn người)

Vùng

Tổng số dân

Số dân thành thị

Toàn quốc

86932,5

26515,9

Trung du và miền núi Bắc Bộ

12331,9

2422,3

Đồng bằng sông Hồng

18648,4

5422,2

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

18943,5

4765,8

Tây Nguyên

5207,4

1487,4

Đông Nam Bộ

14545,9

8831,2

Đông bằng sông Cửu Long

17255,4

4067,0

 a) Hoàn thành bảng số liệu sau:

TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NUỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: %)

Vùng

Thành thị

Nông thôn

Toàn quốc

30,5

69,5

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Advertisements (Quảng cáo)

 

Đồng bằng sông Hồng

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

 

Tây Nguyên

 

Đông Nam Bộ

 

Đồng bằng sông cửu Long

 

b) Nhận xét

a) Lấy dân số thành thị chia cho tổng dân số cả nước rồi nhân với 100%. Sau đó tính tỉ lệ dân nông thôn bằng cách lấy 100 % trừ tỉ lệ dân thành thị. Điền kết quả tính vào ô tương ứng sau:

Vùng

Thành thị

Nông thôn

Toàn quốc

30,5

69,5

Trung du và miền núi Bắc Bộ

 19,6

 80,4

Đồng bằng sông Hồng

 29,1

 70,9

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

 25,2

 74,8

Tây Nguyên

 28,6

 71,4

Đông Nam Bộ

 60,7

 39,3

Đồng bằng sông Cửu Long

 23,6

 76,4

b) Nhận xét:

Tỉ lệ dân số thành thị của các vùng trên cả nước ở mức tương đối thấp. Trong đó tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước, ngược lại tỉ lệ dân thành thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp nhất.