Câu 2. Dựa vào bảng 3.2:
Bảng 3.2. SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Toàn quốc |
86932,5 |
26515,9 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
12331,9 |
2422,3 |
Đồng bằng sông Hồng |
18648,4 |
5422,2 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
18943,5 |
4765,8 |
Tây Nguyên |
5207,4 |
1487,4 |
Đông Nam Bộ |
14545,9 |
8831,2 |
Đông bằng sông Cửu Long |
17255,4 |
4067,0 |
a) Hoàn thành bảng số liệu sau:
TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NUỚC TA, NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Vùng |
Thành thị |
Nông thôn |
Toàn quốc |
30,5 |
69,5 |
Advertisements (Quảng cáo) Trung du và miền núi Bắc Bộ |
||
Đồng bằng sông Hồng |
||
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
||
Tây Nguyên |
||
Đông Nam Bộ |
||
Đồng bằng sông cửu Long |
b) Nhận xét
a) Lấy dân số thành thị chia cho tổng dân số cả nước rồi nhân với 100%. Sau đó tính tỉ lệ dân nông thôn bằng cách lấy 100 % trừ tỉ lệ dân thành thị. Điền kết quả tính vào ô tương ứng sau:
Vùng |
Thành thị |
Nông thôn |
Toàn quốc |
30,5 |
69,5 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
19,6 |
80,4 |
Đồng bằng sông Hồng |
29,1 |
70,9 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
25,2 |
74,8 |
Tây Nguyên |
28,6 |
71,4 |
Đông Nam Bộ |
60,7 |
39,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
23,6 |
76,4 |
b) Nhận xét:
Tỉ lệ dân số thành thị của các vùng trên cả nước ở mức tương đối thấp. Trong đó tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước, ngược lại tỉ lệ dân thành thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp nhất.