Nhận xét tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Bảng 4.3. TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI Ở NƯỚC TA VÀ CÁC VÙNG, NĂM 2011
(Đơn vị: %)
Tỉ lệ thất nghiệp |
Tỉ lệ thiếu việc làm |
|||
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
|
Cả nước |
3,60 |
1,6 |
1,58 |
3,56 |
Advertisements (Quảng cáo) Đổng bằng sông Hồng |
3,41 |
1,41 |
1,46 |
3,90 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3,37 |
2,59 |
2,83 |
5,39 |
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thường cao hơn nông thôn kể cả trên phạm vi toàn quốc cũng như ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Tỉ lệ thiếu việc làm thì ngược lại cao hơn thành thị; tỉ lệ thất nghiệp cũng như thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long.