Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Speaking – Unit 6. Vietnamese lifestyles: How much do you...

Bài 2 Speaking - Unit 6. Vietnamese lifestyles: How much do you know about Vietnamese lifestyle? Work in pairs. Discuss and say if each statement below is true (T) or false (F)...

Hướng dẫn giải Bài 2 - C. Speaking - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2. How much do you know about Vietnamese lifestyle? Work in pairs. Discuss and say if each statement below is true (T) or false (F).

(Bạn biết bao nhiêu về lối sống của người Việt? Làm việc theo cặp. Thảo luận và cho biết mỗi câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. About 50 years ago, school education lasted only 10 years.

2. Women in many parts of the countryside in the North used to wear black wide skirts, even to work in the fields.

3. Nowadays, everybody buys banh chung at Tet instead of making them.

4. People used to light firecrackers at Tet and weddings.

5. In the past, dogs were raised as pets.

6. As many people now travel by plane as in the past.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. T

About 50 years ago, school education lasted only 10 years.

(Khoảng 50 năm trước, giáo dục phổ thông chỉ kéo dài 10 năm.)

Thông tin: Nghị định 135/ CP: từ năm 1981: giáo dục phổ thông thay đổi từ 10 thành 12 năm

2. T

Women in many parts of the countryside in the North used to wear black wide skirts, even to work in the fields.

Advertisements (Quảng cáo)

(Phụ nữ ở nhiều vùng nông thôn phía Bắc thường mặc váy đen rộng, thậm chí cả khi đi làm đồng.)

Thông tin: Phụ nữ thường mặc váy đụp và áo yếm – đây là những trang phục phổ biến cho phụ nữ nông thôn miền Bắc cho đến tận những năm 1960 của thế kỷ 20.

3. F

Nowadays, everybody buys banh chung at Tet instead of making them.

(Ngày nay, mọi người đều mua bánh chưng vào dịp Tết thay vì tự làm.)

Thông tin: Nhiều người ở vùng nông thôn vẫn tự làm bánh chưng

4. T

People used to light firecrackers at Tet and weddings.

(Mọi người từng đốt pháo vào dịp Tết và đám cưới.)

Thông tin: Pháo bị cấm đốt kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1995.

5. F

In the past, dogs were raised as pets.

(Ngày xưa chó được nuôi làm thú cưng.)

Thông tin: Chó từng được nuôi để trông nhà và làm thực phẩm.

6. F

As many people now travel by plane as in the past.

(Bây giờ nhiều người đi du lịch bằng máy bay như ngày xưa.)

Thông tin: Hiện tại đi du lịch bằng máy bay mới phổ biến, số người đi du lịch bằng máy bay hiện nay đông hơn xưa.