Câu hỏi/bài tập:
4. Write the correct form of each verb in brackets to complete each sentence.
(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)
1. If she (want) _____ to follow the traditional recipe, she should not put curry powder in that dish.
2. If you (not be) _____ in a hurry, you may have a cup of tea now.
3. If you want to get there on time, you should (take) _____ a taxi.
4. If he (get) _____ proper medical care, he might recover from his operation.
5. If you (have) _____ a few hours to spare, you may visit the museum.
1.
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If she wants to follow the traditional recipe, she should not put curry powder in that dish.
(Nếu cô ấy muốn làm theo công thức truyền thống thì cô ấy không nên cho bột cà ri vào món ăn đó.)
2.
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Advertisements (Quảng cáo)
If you aren’t in a hurry, you may have a cup of tea now.
(Nếu bạn không vội, bạn có thể uống một tách trà ngay bây giờ.)
3.
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If you want to get there on time, you should take a taxi.
(Nếu bạn muốn đến đó đúng giờ, bạn nên đi taxi.)
4.
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If he gets proper medical care, he might recover from his operation.
(Nếu anh ấy được chăm sóc y tế thích hợp, anh ấy có thể hồi phục sau ca phẫu thuật.)
5.
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If you have a few hours to spare, you may visit the museum.
(Nếu bạn có một vài giờ rảnh rỗi, bạn có thể ghé thăm bảo tàng.)